Y83 Tinh hoàn ẩn (ICD-10:Q53.9)

Đăng ngày: 10/09/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Tinh hoàn ẩn, còn được gọi là tinh hoàn chưa xuống, là tình trạng trong đó một hoặc cả hai tinh hoàn không di chuyển xuống bìu trong quá trình phát triển bào thai. Tình trạng này quan trọng vì nó có thể dẫn đến các biến chứng tiềm ẩn, chẳng hạn như vô sinh và tăng nguy cơ ung thư tinh hoàn. Hướng dẫn này nhằm cung cấp cái nhìn toàn diện về chẩn đoán và các can thiệp có thể thực hiện đối với tinh hoàn ẩn.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: Y83 Tinh hoàn ẩn
  • Mã ICD-10: Q53.9 Tinh hoàn ẩn, không xác định

Triệu chứng

  • Thiếu một hoặc cả hai tinh hoàn trong bìu.
  • Bìu trống với tinh hoàn có thể sờ thấy ở ống bẹn hoặc trong ổ bụng.

Nguyên nhân

  • Yếu tố hormone: Sự sản xuất không đủ hormone cần thiết cho quá trình di chuyển của tinh hoàn.
  • Yếu tố cơ học: Các khiếm khuyết trong cấu trúc giải phẫu chịu trách nhiệm cho quá trình di chuyển của tinh hoàn.

Các bước chẩn đoán

Lịch sử bệnh án

  • Thu thập thông tin về lịch sử sinh của bệnh nhân, bao gồm bất kỳ biến chứng nào trong thai kỳ hoặc khi sinh.
  • Hỏi về tiền sử gia đình có tinh hoàn ẩn hoặc các rối loạn sinh sản khác.
  • Hỏi về bất kỳ triệu chứng hoặc lo ngại nào liên quan đến tình trạng này.

Khám lâm sàng

  • Thực hiện kiểm tra kỹ lưỡng, bao gồm quan sát và sờ nắn bìu, vùng bẹn và bụng.
  • Tìm kiếm sự hiện diện của một hoặc cả hai tinh hoàn trong bìu hoặc bằng chứng của tinh hoàn ẩn ở ống bẹn hoặc trong ổ bụng.
  • Đánh giá kích thước, độ chắc và tính di động của tinh hoàn.

Xét nghiệm

  • Nồng độ hormone: Đo nồng độ hormone, chẳng hạn như testosterone và hormone luteinizing, để đánh giá chức năng hormone và loại trừ các rối loạn nội tiết.
  • Xét nghiệm di truyền: Xem xét xét nghiệm di truyền để xác định các bất thường di truyền liên quan đến tinh hoàn ẩn.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Siêu âm: Sử dụng siêu âm để quan sát vị trí của tinh hoàn ẩn, đánh giá kích thước và hình dạng của nó, và phát hiện bất kỳ bất thường nào liên quan.
  • Chụp cộng hưởng từ (MRI): Xem xét MRI nếu kết quả siêu âm không rõ ràng hoặc để đánh giá kỹ hơn về giải phẫu của tinh hoàn ẩn.

Các xét nghiệm khác

  • Nội soi ổ bụng: Thực hiện nội soi ổ bụng để quan sát trực tiếp vị trí của tinh hoàn ẩn và đánh giá vị trí cũng như khả năng sống của nó, đặc biệt trong các trường hợp không thể xác định vị trí thông qua các phương pháp hình ảnh khác.
  • Sinh thiết: Xem xét sinh thiết tinh hoàn ẩn nếu có bất kỳ phát hiện nghi ngờ hoặc lo ngại về ung thư tinh hoàn.

Theo dõi và Giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch các buổi tái khám định kỳ để theo dõi tiến triển của tinh hoàn ẩn và đánh giá bất kỳ biến chứng tiềm ẩn nào.
  • Cung cấp thông tin cho bệnh nhân và gia đình về tầm quan trọng của can thiệp sớm và các rủi ro cũng như biến chứng tiềm ẩn khi tinh hoàn ẩn không được điều trị.

Các can thiệp có thể thực hiện

Các can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho tinh hoàn ẩn:

  1. Liệu pháp hormone (ví dụ: Human chorionic gonadotropin (hCG)):
    • Chi phí: Khoảng 100-200 USD mỗi lần tiêm.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với hCG, các khối u nhạy cảm với hormone.
    • Tác dụng phụ: Mụn trứng cá, thay đổi tâm trạng, giữ nước.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng, cục máu đông.
    • Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi chặt chẽ mức độ hormone và tiêm định kỳ.
  2. Phẫu thuật (Orchiopexy):
    • Chi phí: Khoảng 3,000-8,000 USD.
    • Chống chỉ định: Rối loạn chảy máu không kiểm soát, nhiễm trùng nặng.
    • Tác dụng phụ: Đau, sưng, bầm tím.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Nhiễm trùng, tổn thương các cấu trúc xung quanh.
    • Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
    • Cảnh báo: Cần gây mê toàn thân và chăm sóc sau phẫu thuật.
  3. Chất chủ vận Gonadotropin-releasing hormone (GnRH) (ví dụ: leuprolide):
    • Chi phí: Khoảng 600-1,000 USD mỗi lần tiêm.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với leuprolide, chảy máu âm đạo bất thường chưa rõ nguyên nhân.
    • Tác dụng phụ: Bốc hỏa, giảm ham muốn tình dục, thay đổi tâm trạng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng, biến cố tim mạch.
    • Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi chặt chẽ mức độ hormone và tiêm định kỳ.
  4. Thuốc kháng estrogen (ví dụ: tamoxifen):
    • Chi phí: Khoảng 30-50 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Tiền sử cục máu đông, mang thai.
    • Tác dụng phụ: Bốc hỏa, buồn nôn, tiết dịch âm đạo.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Cục máu đông, ung thư nội mạc tử cung.
    • Tương tác thuốc: Chất ức chế CYP2D6, warfarin.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi định kỳ để phát hiện các tác dụng phụ có thể xảy ra.
  5. Thuốc điều chỉnh thụ thể estrogen chọn lọc (SERM) (ví dụ: raloxifene):
    • Chi phí: Khoảng 60-100 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Tiền sử cục máu đông, mang thai.
    • Tác dụng phụ: Bốc hỏa, chuột rút chân, triệu chứng giống cúm.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Cục máu đông, đột quỵ.
    • Tương tác thuốc: Chất ức chế CYP3A4, warfarin.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi định kỳ để phát hiện các tác dụng phụ có thể xảy ra.

Thuốc thay thế

Không có thuốc thay thế được xác định cho tình trạng tinh hoàn ẩn.

Phẫu thuật

  • Orchiopexy: Phẫu thuật đưa tinh hoàn ẩn vào bìu. Chi phí: Khoảng 3,000-8,000 USD.
  • Orchiopexy nội soi: Phẫu thuật ít xâm lấn sử dụng dụng cụ nội soi để đưa tinh hoàn ẩn vào bìu. Chi phí: Khoảng 5,000-10,000 USD.

Các can thiệp thay thế

  • Châm cứu: Có thể giúp cải thiện lưu thông máu và thúc đẩy quá trình di chuyển của tinh hoàn. Chi phí: 60-120 USD mỗi buổi.
  • Thảo dược bổ sung: Một số thảo dược như Tribulus terrestris có thể có lợi cho việc thúc đẩy quá trình di chuyển của tinh hoàn. Chi phí: Khác nhau tùy thuộc vào loại thảo dược cụ thể.
  • Điều chỉnh dinh dưỡng: Đảm bảo chế độ ăn uống cân bằng với lượng kẽm và vitamin D đầy đủ có thể hỗ trợ quá trình di chuyển của tinh hoàn. Chi phí: Khác nhau tùy thuộc vào lựa chọn thực phẩm.
  • Làm mát bìu: Sử dụng các túi lạnh hoặc thiết bị đặc biệt để hạ nhiệt độ bìu, có thể giúp thúc đẩy quá trình di chuyển của tinh hoàn. Chi phí: Khác nhau tùy thuộc vào phương pháp làm mát được sử dụng.

Các can thiệp lối sống

  • Tránh tiếp xúc với chất độc môi trường: Giảm thiểu tiếp xúc với các hóa chất gây rối loạn nội tiết, như thuốc trừ sâu và một số loại nhựa, có thể ảnh hưởng đến quá trình di chuyển của tinh hoàn. Chi phí: Khác nhau tùy thuộc vào lối sống.
  • Hoạt động thể chất thường xuyên: Tham gia tập thể dục thường xuyên và duy trì cân nặng hợp lý có thể hỗ trợ quá trình di chuyển bình thường của tinh hoàn. Chi phí: Khác nhau tùy thuộc vào sở thích tập luyện cá nhân.
  • Giấc ngủ đầy đủ: Đảm bảo giấc ngủ đủ và nghỉ ngơi hợp lý có thể góp phần cải thiện sức khỏe sinh sản. Chi phí: Không có.
  • Quản lý căng thẳng: Áp dụng các kỹ thuật giảm căng thẳng, như thiền hoặc tư vấn tâm lý, có thể có tác động tích cực đến sức khỏe sinh sản. Chi phí: Khác nhau tùy thuộc vào phương pháp quản lý căng thẳng được chọn.

Cần lưu ý rằng các mức chi phí được đưa ra chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi tùy theo địa điểm và sự sẵn có của các can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – Y83 Tinh hoàn ẩn (ICD-10:Q53.9)

Nhẹ Trung Bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD,
Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD  900 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị tinh hoàn ẩn hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.

Bước 4: Theo dõi và đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *