Y82 Lỗ tiểu đóng thấp (ICD-10:Q54.9)

Đăng ngày: 10/09/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Lỗ tiểu đóng thấp là một tình trạng bẩm sinh ở nam giới, trong đó lỗ mở của niệu đạo không nằm ở đầu dương vật mà nằm ở mặt dưới. Đây là một tình trạng khá phổ biến, ảnh hưởng đến khoảng 1 trong mỗi 200-300 ca sinh nam. Hướng dẫn này nhằm cung cấp cái nhìn toàn diện về chẩn đoán và các can thiệp có thể thực hiện đối với lỗ tiểu đóng thấp.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: Y82 Lỗ tiểu đóng thấp
  • Mã ICD-10: Q54.9 Lỗ tiểu đóng thấp, không xác định

Triệu chứng

  • Lỗ niệu đạo bất thường ở mặt dưới của dương vật.
  • Cong dương vật.
  • Bất thường bao quy đầu (ví dụ: bao quy đầu dạng mũ hoặc dạng bụng).
  • Khó khăn khi đi tiểu.

Nguyên nhân

Nguyên nhân chính xác của lỗ tiểu đóng thấp chưa được hiểu rõ, nhưng được cho là kết hợp giữa các yếu tố di truyền và môi trường. Các nguyên nhân tiềm năng bao gồm:

  • Mất cân bằng hormone trong quá trình phát triển bào thai.
  • Đột biến hoặc biến đổi di truyền.
  • Tiếp xúc với một số loại thuốc hoặc hóa chất trong thai kỳ.

Các bước chẩn đoán

Lịch sử bệnh án

  • Thu thập thông tin về lịch sử tiền sản và quá trình sinh nở của bệnh nhân.
  • Hỏi về tiền sử gia đình có lỗ tiểu đóng thấp hoặc các bất thường sinh dục khác.
  • Hỏi về bất kỳ việc tiếp xúc với thuốc hoặc hóa chất trong thai kỳ.

Khám lâm sàng

  • Đánh giá vị trí của lỗ mở niệu đạo.
  • Kiểm tra độ cong hoặc gập của dương vật.
  • Kiểm tra bao quy đầu để phát hiện các bất thường.

Xét nghiệm

  • Phân tích nước tiểu: Kiểm tra các nhiễm trùng đường tiểu hoặc bất thường.
  • Nồng độ hormone (ví dụ: testosterone): Đánh giá các rối loạn hormone có thể xảy ra.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Siêu âm: Đánh giá cấu trúc của hệ tiết niệu và phát hiện các bất thường.
  • Chụp X-quang niệu đạo – bàng quang khi tiểu (VCUG): Một loại X-quang giúp quan sát dòng chảy của nước tiểu và phát hiện các vấn đề về niệu đạo hoặc bàng quang.

Các xét nghiệm khác

  • Xét nghiệm di truyền: Xác định bất kỳ đột biến hoặc biến đổi di truyền nào có thể liên quan đến lỗ tiểu đóng thấp.
  • Tham vấn với bác sĩ chuyên khoa tiết niệu nhi khoa: Để đánh giá và đưa ra khuyến nghị quản lý.

Theo dõi và Giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch các buổi tái khám định kỳ để theo dõi tiến triển của tình trạng.
  • Cung cấp thông tin về cách vệ sinh và chăm sóc đúng cách cho vùng sinh dục.
  • Thảo luận về các phương án điều trị tiềm năng và những lợi ích cũng như rủi ro liên quan.

Các can thiệp có thể thực hiện

Các can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho lỗ tiểu đóng thấp:

  1. Testosterone:
    • Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào dạng và liều lượng. Thường dao động từ 20 đến 100 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Ung thư tuyến tiền liệt hoặc ung thư vú, bệnh gan, bệnh tim.
    • Tác dụng phụ: Mụn trứng cá, tăng lông cơ thể, thay đổi tâm trạng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tổn thương gan, biến chứng tim mạch.
    • Tương tác thuốc: Warfarin, corticosteroid.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi thường xuyên chức năng gan và sức khỏe tim mạch.
  2. Kem Dihydrotestosterone (DHT):
    • Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào thương hiệu và số lượng. Thường dao động từ 50 đến 150 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Ung thư tuyến tiền liệt hoặc ung thư vú, bệnh gan, bệnh tim.
    • Tác dụng phụ: Kích ứng da, phản ứng dị ứng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có báo cáo.
    • Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
    • Cảnh báo: Sử dụng cẩn thận ở trẻ em, vì độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định rõ ràng.
  3. Thuốc kháng sinh (ví dụ: Cephalexin, Amoxicillin):
    • Chi phí: Phiên bản generic có thể từ 10 đến 50 USD cho một liệu trình.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với penicillin hoặc cephalosporin.
    • Tác dụng phụ: Đau dạ dày, tiêu chảy.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, nhiễm trùng Clostridium difficile.
    • Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
    • Cảnh báo: Hoàn thành đầy đủ liệu trình kháng sinh như được kê đơn.
  4. Kem steroid (ví dụ: Betamethasone):
    • Chi phí: Phiên bản generic có thể từ 10 đến 30 USD mỗi tuýp.
    • Chống chỉ định: Nhiễm trùng da, vết thương hở.
    • Tác dụng phụ: Mỏng da, tăng nguy cơ nhiễm trùng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có báo cáo.
    • Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
    • Cảnh báo: Sử dụng theo chỉ định và tránh sử dụng kéo dài trên diện rộng của cơ thể.
  5. Thuốc chẹn alpha (ví dụ: Tamsulosin):
    • Chi phí: Phiên bản generic có thể từ 10 đến 40 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với thuốc chẹn alpha.
    • Tác dụng phụ: Chóng mặt, hạ huyết áp.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Cương cứng kéo dài (priapism), phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
    • Tương tác thuốc: Các thuốc chẹn alpha khác, nitrates.
    • Cảnh báo: Sử dụng cẩn thận ở bệnh nhân có bệnh tim mạch.

Thuốc thay thế

  • Tiêm gel axit hyaluronic: Sử dụng để điều chỉnh lỗ tiểu đóng thấp nhẹ bằng cách làm đầy khiếm khuyết. Chi phí: 500 đến 1,500 USD mỗi lần tiêm.
  • Liệu pháp huyết tương giàu tiểu cầu (PRP): Tiêm huyết tương giàu tiểu cầu để thúc đẩy tái tạo mô. Chi phí: 600 đến 1,200 USD mỗi buổi.
  • Liệu pháp thay thế hormone: Có thể được xem xét đối với những người có rối loạn hormone góp phần vào tình trạng lỗ tiểu đóng thấp. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại hormone và liều lượng được kê đơn.

Phẫu thuật

  • Tái tạo niệu đạo (Urethroplasty): Phẫu thuật tái tạo niệu đạo để đưa lỗ niệu đạo về đầu dương vật. Chi phí: 5,000 đến 15,000 USD.
  • Tái tạo bao quy đầu: Phẫu thuật chỉnh sửa các bất thường của bao quy đầu. Chi phí: 2,000 đến 8,000 USD.
  • Tạo hình quy đầu (Glansplasty): Phẫu thuật tạo hình lại quy đầu của dương vật. Chi phí: 3,000 đến 10,000 USD.

Các can thiệp thay thế

  • Châm cứu: Có thể giúp giảm đau và cải thiện sức khỏe tổng thể. Chi phí: 60 đến 120 USD mỗi buổi.
  • Thảo dược bổ sung: Một số thảo dược như nghệ và lô hội có thể có tính chất kháng viêm. Chi phí: Khác nhau tùy thuộc vào loại thảo dược cụ thể.
  • Liệu pháp dinh dưỡng: Chế độ ăn uống cân bằng giàu vitamin và khoáng chất có thể hỗ trợ sức khỏe tổng thể và quá trình hồi phục. Chi phí: Khác nhau tùy thuộc vào nhu cầu dinh dưỡng cá nhân.
  • Vật lý trị liệu: Các bài tập sàn chậu và giãn cơ có thể giúp cải thiện trương lực cơ và chức năng tổng thể. Chi phí: 60 đến 100 USD mỗi buổi.

Các can thiệp lối sống

  • Vệ sinh đúng cách: Làm sạch vùng sinh dục thường xuyên để ngăn ngừa nhiễm trùng. Chi phí: Khác nhau tùy thuộc vào sản phẩm vệ sinh cá nhân được sử dụng.
  • Tránh các chất kích thích: Tránh tiếp xúc với các hóa chất hoặc chất có thể gây kích ứng vùng sinh dục. Chi phí: Khác nhau tùy thuộc vào lối sống cá nhân.
  • Lối sống lành mạnh: Tập thể dục thường xuyên, chế độ ăn uống cân đối và giấc ngủ đầy đủ có thể hỗ trợ sức khỏe tổng thể và quá trình hồi phục. Chi phí: Khác nhau tùy thuộc vào lựa chọn và sở thích cá nhân.

Cần lưu ý rằng các mức chi phí được đưa ra chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi tùy theo địa điểm và sự sẵn có của các can thiệp. Nên tham khảo ý kiến chuyên gia y tế để có khuyến nghị điều trị cá nhân và ước tính chi phí cụ thể.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – Y82 Lỗ tiểu đóng thấp (ICD-10:Q54.9)

Nhẹ Trung Bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 5 (Viêm tuyến tiền liệt)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 5 (Viêm tuyến tiền liệt)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 5 (Viêm tuyến tiền liệt)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD,
Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD  900 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị lỗ tiểu đóng thấp hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.

Bước 4: Theo dõi và đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *