Y78 Bướu ác khác sinh dục ở nam (ICD-10:C63.9)

Đăng ngày: 09/09/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Bướu ác khác sinh dục ở nam là tình trạng xuất hiện các tế bào ung thư trong vùng sinh dục nam, ngoại trừ dương vật và tinh hoàn. Tình trạng này bao gồm các loại ung thư ở bìu, mào tinh hoàn và các bộ phận khác của cơ quan sinh dục nam. Đây là một tình trạng nghiêm trọng vì có thể dẫn đến các biến chứng nặng nề và cần được chẩn đoán và điều trị kịp thời. Hướng dẫn này nhằm cung cấp cho các chuyên gia y tế cái nhìn tổng quan về các bước chẩn đoán và can thiệp có thể cho bướu ác khác sinh dục ở nam, nhằm cải thiện kết quả điều trị cho bệnh nhân.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: Y78 Bướu ác khác sinh dục ở nam
  • Mã ICD-10: C63.9 Bướu ác của cơ quan sinh dục nam không đặc hiệu

Triệu chứng

  • U cục hoặc sưng ở bìu hoặc vùng bẹn.
  • Đau hoặc khó chịu ở bìu hoặc vùng bẹn.
  • Thay đổi da ở bìu, như đỏ hoặc bong tróc.
  • Hạch bạch huyết to ở vùng bẹn.
  • Tiểu hoặc xuất tinh có máu.
  • Rối loạn cương dương hoặc thay đổi khác trong chức năng tình dục.

Nguyên nhân

  • Tiếp xúc với các hóa chất hoặc chất độc hại, như trong một số ngành nghề.
  • Viêm mạn tính hoặc nhiễm trùng ở vùng sinh dục.
  • Tiền sử gia đình mắc ung thư sinh dục.
  • Đột biến di truyền làm tăng nguy cơ ung thư.

Các bước chẩn đoán

Lịch sử bệnh

  • Thu thập chi tiết lịch sử y khoa, bao gồm thông tin về các triệu chứng của bệnh nhân, các yếu tố nguy cơ và bất kỳ chẩn đoán ung thư trước đây.
  • Hỏi về nghề nghiệp của bệnh nhân và sự tiếp xúc với các hóa chất hoặc chất độc hại có thể làm tăng nguy cơ ung thư sinh dục.
  • Hỏi về tiền sử gia đình mắc ung thư, đặc biệt là ung thư sinh dục.

Khám lâm sàng

  • Thực hiện khám kỹ lưỡng vùng bìu, vùng bẹn và các bộ phận khác của cơ quan sinh dục nam.
  • Tìm kiếm các khối u, sưng hoặc thay đổi da.
  • Sờ nắn hạch bạch huyết ở vùng bẹn để phát hiện sự phì đại hoặc nhạy cảm.

Xét nghiệm cận lâm sàng

  • Xét nghiệm máu:
    • Xét nghiệm máu toàn bộ (CBC) để đánh giá các bất thường như thiếu máu hoặc nhiễm trùng.
    • Các dấu ấn ung thư, như alpha-fetoprotein (AFP) và beta-human chorionic gonadotropin (β-hCG), có thể tăng trong một số loại ung thư sinh dục.
  • Xét nghiệm nước tiểu:
    • Phân tích nước tiểu để kiểm tra sự hiện diện của máu hoặc các bất thường khác.
  • Sinh thiết:
    • Lấy mẫu mô từ khu vực bị ảnh hưởng để phân tích thêm nhằm xác nhận chẩn đoán bướu ác khác sinh dục ở nam.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Siêu âm:
    • Được sử dụng để quan sát bìu và các bộ phận khác của cơ quan sinh dục nam nhằm đánh giá các bất thường như khối u hoặc nang.
  • Chụp CT hoặc MRI:
    • Các kỹ thuật này có thể được sử dụng để có được hình ảnh chi tiết hơn về khu vực bị ảnh hưởng và xác định mức độ lan rộng của ung thư.
  • Chụp X-quang ngực:
    • Để kiểm tra các dấu hiệu di căn đến phổi.

Các xét nghiệm khác

  • Sinh thiết hạch bạch huyết:
    • Nếu phát hiện các hạch bạch huyết phì đại ở vùng bẹn, có thể thực hiện sinh thiết để xác định xem ung thư đã lan hay chưa.
  • Xét nghiệm di truyền:
    • Trong một số trường hợp, có thể thực hiện xét nghiệm di truyền để xác định các đột biến di truyền cụ thể làm tăng nguy cơ ung thư sinh dục.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch các cuộc hẹn theo dõi thường xuyên để giám sát tình trạng của bệnh nhân và đáp ứng với điều trị.
  • Cung cấp thông tin cho bệnh nhân về tầm quan trọng của việc tự kiểm tra và phát hiện sớm bất kỳ thay đổi nào ở vùng sinh dục.
  • Giáo dục bệnh nhân về các tác dụng phụ tiềm ẩn của điều trị và tầm quan trọng của việc tuân thủ phác đồ điều trị đã được chỉ định.

Can thiệp có thể

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho bướu ác khác sinh dục ở nam:

  1. Thuốc hóa trị:
    • Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại thuốc cụ thể được sử dụng.
    • Chống chỉ định: Phụ thuộc vào từng loại thuốc cụ thể.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn, rụng tóc, giảm số lượng tế bào máu.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tăng nguy cơ nhiễm trùng, chảy máu, tổn thương cơ quan.
    • Tương tác thuốc: Phụ thuộc vào loại thuốc cụ thể.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi sát sao số lượng tế bào máu và chức năng các cơ quan.
  2. Xạ trị:
    • Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào thời gian điều trị và cơ sở điều trị.
    • Chống chỉ định: Phụ thuộc vào đặc điểm bệnh nhân và vị trí khối u.
    • Tác dụng phụ: Mệt mỏi, thay đổi da, rụng tóc, rối loạn cương dương.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tổn thương các mô và cơ quan xung quanh.
    • Tương tác thuốc: Không có.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi sát sao đáp ứng điều trị và các tác dụng phụ lâu dài tiềm ẩn.
  3. Phẫu thuật:
    • Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại phẫu thuật cụ thể và cơ sở điều trị.
    • Chống chỉ định: Phụ thuộc vào đặc điểm bệnh nhân, kích thước và vị trí khối u.
    • Tác dụng phụ: Đau, chảy máu, nhiễm trùng, sẹo.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tổn thương các mô và cơ quan xung quanh, rối loạn cương dương.
    • Tương tác thuốc: Phụ thuộc vào thuốc gây mê và thuốc hậu phẫu.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi sát sao quá trình lành vết thương và các biến chứng tiềm ẩn.
  4. Liệu pháp hormone:
    • Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại thuốc cụ thể.
    • Chống chỉ định: Phụ thuộc vào đặc điểm bệnh nhân và loại khối u.
    • Tác dụng phụ: Cơn nóng bừng, giảm ham muốn, rối loạn cương dương.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tăng nguy cơ huyết khối, biến chứng tim mạch.
    • Tương tác thuốc: Phụ thuộc vào loại thuốc cụ thể.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi sát sao đáp ứng điều trị và các tác dụng phụ.
  5. Liệu pháp nhắm đích:
    • Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại thuốc cụ thể.
    • Chống chỉ định: Phụ thuộc vào đặc điểm bệnh nhân và loại khối u.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, tiêu chảy, phát ban da.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tăng nguy cơ nhiễm trùng, chảy máu, độc tính gan.
    • Tương tác thuốc: Phụ thuộc vào loại thuốc cụ thể.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi sát sao đáp ứng điều trị và các tác dụng phụ.

Thuốc thay thế

  • Liệu pháp miễn dịch: Kích thích hệ miễn dịch của bệnh nhân để tấn công và tiêu diệt các tế bào ung thư. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại thuốc cụ thể.
  • Thuốc chăm sóc giảm nhẹ: Dùng để quản lý triệu chứng và cải thiện chất lượng cuộc sống. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại thuốc cụ thể.
  • Thuốc giảm đau: Sử dụng để giảm đau do ung thư gây ra. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại thuốc cụ thể.

Phẫu thuật

  • Cắt bỏ tinh hoàn triệt để qua đường bẹn: Phẫu thuật loại bỏ tinh hoàn bị ảnh hưởng. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào cơ sở điều trị và vị trí địa lý.
  • Cắt bỏ hạch bạch huyết: Phẫu thuật loại bỏ hạch bạch huyết bị ảnh hưởng ở vùng bẹn. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào cơ sở điều trị và vị trí địa lý.
  • Phẫu thuật tái tạo: Có thể được thực hiện để khôi phục hình dạng và chức năng của vùng sinh dục sau khi điều trị ung thư. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại phẫu thuật cụ thể và cơ sở điều trị.

Can thiệp thay thế

  • Châm cứu: Có thể giúp quản lý đau và cải thiện sức khỏe tổng thể. Chi phí: $60-$120 mỗi lần.
  • Thảo dược bổ sung: Một số loại thảo dược, như nghệ và chiết xuất trà xanh, có thể có tính chất chống ung thư. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại thảo dược cụ thể.
  • Kỹ thuật thân-tâm: Các phương pháp như thiền và yoga có thể giúp giảm căng thẳng và cải thiện chất lượng cuộc sống. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào chương trình hoặc lớp học cụ thể.
  • Liệu pháp dinh dưỡng: Làm việc với chuyên gia dinh dưỡng để xây dựng kế hoạch ăn uống lành mạnh có thể hỗ trợ sức khỏe tổng thể. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào dịch vụ và tư vấn cụ thể.
  • Tư vấn hỗ trợ: Trao đổi với chuyên gia tâm lý hoặc tham gia nhóm hỗ trợ có thể cung cấp sự hỗ trợ tinh thần trong quá trình điều trị. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào dịch vụ và tư vấn cụ thể.

Can thiệp lối sống

  • Chế độ ăn uống lành mạnh: Khuyến khích bệnh nhân tiêu thụ chế độ ăn cân đối giàu trái cây, rau củ, ngũ cốc nguyên hạt và protein nạc. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào lựa chọn thực phẩm và sở thích cá nhân.
  • Tập thể dục thường xuyên: Khuyến nghị tham gia hoạt động thể chất thường xuyên như đi bộ, bơi lội hoặc đạp xe để hỗ trợ sức khỏe tổng thể. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào các hoạt động cụ thể và cơ sở.
  • Kỹ thuật quản lý căng thẳng: Khuyến khích bệnh nhân thực hành các hoạt động giảm căng thẳng như bài tập thở sâu hoặc thiền chánh niệm. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào các kỹ thuật hoặc lớp học cụ thể.
  • Ngừng hút thuốc: Khuyên bệnh nhân ngừng hút thuốc để giảm nguy cơ tái phát ung thư và cải thiện sức khỏe tổng thể. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào các phương pháp hỗ trợ cai thuốc lá.
  • Giới hạn tiêu thụ rượu: Giáo dục bệnh nhân về các nguy cơ tiềm ẩn của việc tiêu thụ rượu quá mức và khuyến khích tiêu thụ vừa phải. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào lựa chọn và thói quen uống rượu của bệnh nhân.

Lưu ý rằng các mức chi phí đưa ra chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí và sự sẵn có của các can thiệp. Các chuyên gia y tế nên tham khảo ý kiến đội ngũ y tế của bệnh nhân và xem xét các yếu tố cá nhân khi xác định các can thiệp phù hợp nhất cho bướu ác khác sinh dục ở nam.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – Y78 Bướu ác khác sinh dục ở nam (ICD-10:C63.9)

Nhẹ Trung Bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 5 (Viêm tuyến tiền liệt)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 5 (Viêm tuyến tiền liệt)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 5 (Viêm tuyến tiền liệt)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
 Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
 Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Buổi sáng: 60 phút, khoảng 10 USD,
Buổi tối: 60 phút, khoảng 10 USD
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 140 USD – 1200 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 2.520 USD – 3.360 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 5.400 USD – 10.800 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị bướu ác khác sinh dục ở nam hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.

Bước 4: Theo dõi và đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *