Y72 Nhiễm herpes cơ quan sinh dục nam (ICD-10:A60.0)

Đăng ngày: 09/09/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Nhiễm herpes sinh dục là một bệnh lây truyền qua đường tình dục do virus herpes simplex (HSV) gây ra. Đây là một tình trạng phổ biến có thể gây ra các vết loét đau đớn ở vùng sinh dục và có thể ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe thể chất và tinh thần của người bệnh. Mục tiêu của hướng dẫn này là cung cấp một cái nhìn tổng quan về triệu chứng, nguyên nhân, các bước chẩn đoán, can thiệp có thể thực hiện, và các khuyến nghị về lối sống để quản lý nhiễm herpes sinh dục ở nam giới.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: Y72 Nhiễm herpes sinh dục nam
  • Mã ICD-10: A60.0 Nhiễm herpesvirus ở bộ phận sinh dục và đường niệu sinh dục

Triệu chứng

  • Mụn nước hoặc vết loét đau ở khu vực sinh dục
  • Cảm giác ngứa hoặc tê rát trước khi xuất hiện mụn nước
  • Triệu chứng giống cúm như sốt, đau cơ và sưng hạch bạch huyết
  • Đau hoặc nóng rát khi đi tiểu
  • Đau đầu và mệt mỏi
  • Tái phát các đợt bùng phát với mức độ nặng nhẹ và tần suất khác nhau

Nguyên nhân

  • Virus herpes simplex loại 2 (HSV-2) là nguyên nhân chính gây ra herpes sinh dục.
  • HSV-1, thường liên quan đến herpes miệng, cũng có thể gây ra herpes sinh dục qua tiếp xúc miệng – sinh dục.
  • Virus lây truyền qua tiếp xúc trực tiếp với vùng sinh dục của người bị nhiễm, bao gồm quan hệ tình dục qua đường âm đạo, hậu môn, hoặc miệng.
  • Virus có thể lây truyền ngay cả khi không có triệu chứng hoặc không có vết loét rõ ràng.

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Thu thập một lịch sử bệnh đầy đủ để hiểu các yếu tố nguy cơ, lịch sử quan hệ tình dục, và các đợt bùng phát trước đó của bệnh nhân.
  • Đánh giá các tình trạng y tế nền như suy giảm miễn dịch hoặc các bệnh lây truyền qua đường tình dục khác có thể ảnh hưởng đến việc quản lý herpes sinh dục.

Khám lâm sàng

  • Thực hiện một cuộc khám lâm sàng kỹ lưỡng, bao gồm kiểm tra vùng sinh dục để tìm các vết loét hoặc mụn nước.
  • Đánh giá các triệu chứng liên quan như sưng hạch bạch huyết hoặc triệu chứng giống cúm.

Xét nghiệm

  • Nuôi cấy virus: Thu thập mẫu từ vết loét mới để phát hiện sự hiện diện của virus herpes simplex.
  • Xét nghiệm phản ứng chuỗi polymerase (PCR): Xét nghiệm này có thể phát hiện vật liệu di truyền của virus herpes và có độ chính xác cao.
  • Xét nghiệm máu: Xét nghiệm huyết thanh học có thể xác định sự hiện diện của kháng thể HSV, giúp nhận diện các nhiễm trùng trước đây hoặc nhiễm không có triệu chứng.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Không cần chẩn đoán hình ảnh cho việc chẩn đoán herpes sinh dục.

Xét nghiệm khác

  • Không cần thêm các xét nghiệm chẩn đoán khác cho việc chẩn đoán herpes sinh dục.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch tái khám để theo dõi phản ứng của bệnh nhân với điều trị và cung cấp hỗ trợ liên tục.
  • Giáo dục bệnh nhân về tính chất của bệnh, các phương pháp lây truyền và các chiến lược để ngăn ngừa sự lây lan thêm.
  • Cung cấp thông tin về các phương pháp điều trị có sẵn và khuyến khích trao đổi cởi mở với bạn tình.

Các can thiệp có thể thực hiện

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu để điều trị herpes sinh dục:

  1. Acyclovir:
    • Chi phí: 10-50 USD cho nguồn cung cấp trong 30 ngày.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với acyclovir.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn mửa, đau đầu.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng, các vấn đề về thận.
    • Tương tác thuốc: Probenecid, cimetidine.
    • Cảnh báo: Uống nhiều nước để tránh các vấn đề về thận.
  2. Valacyclovir:
    • Chi phí: 20-100 USD cho nguồn cung cấp trong 30 ngày.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với valacyclovir.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng, các vấn đề về thận.
    • Tương tác thuốc: Probenecid, cimetidine.
    • Cảnh báo: Uống nhiều nước để tránh các vấn đề về thận.
  3. Famciclovir:
    • Chi phí: 20-100 USD cho nguồn cung cấp trong 30 ngày.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với famciclovir.
    • Tác dụng phụ: Đau đầu, buồn nôn, tiêu chảy.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng, các vấn đề về gan.
    • Tương tác thuốc: Probenecid, cimetidine.
    • Cảnh báo: Tránh uống rượu trong quá trình điều trị.
  4. Penciclovir (bôi ngoài da):
    • Chi phí: 20-50 USD cho một tuýp.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với penciclovir.
    • Tác dụng phụ: Cảm giác bỏng rát hoặc châm chích tại vị trí bôi.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng.
    • Tương tác thuốc: Chưa rõ.
    • Cảnh báo: Sử dụng theo chỉ dẫn và rửa tay trước và sau khi bôi.
  5. Docosanol (bôi ngoài da):
    • Chi phí: 10-20 USD cho một tuýp.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với docosanol.
    • Tác dụng phụ: Chưa có báo cáo.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Chưa có báo cáo.
    • Tương tác thuốc: Chưa rõ.
    • Cảnh báo: Sử dụng theo chỉ dẫn và rửa tay trước và sau khi bôi.

Thuốc thay thế

  • Kem lidocaine: Có thể giúp giảm đau và khó chịu liên quan đến các vết loét do herpes sinh dục. Chi phí: 10-20 USD cho một tuýp.
  • Thuốc mỡ kháng virus: Ví dụ như vidarabine và trifluridine, có thể được sử dụng cho nhiễm herpes ở mắt. Chi phí: Tùy thuộc vào sản phẩm cụ thể.

Thủ thuật phẫu thuật

  • Không có thủ thuật phẫu thuật nào được khuyến cáo để điều trị herpes sinh dục.

Can thiệp thay thế

  • Bổ sung lysine: Lysine là một axit amin có thể giúp giảm tần suất và mức độ nghiêm trọng của các đợt bùng phát herpes. Chi phí: 10-20 USD cho nguồn cung cấp trong một tháng.
  • Propolis: Keo ong có đặc tính kháng virus và có thể giúp giảm thời gian bùng phát herpes. Chi phí: 10-30 USD cho một chai.
  • Tinh dầu trà: Tinh dầu này có đặc tính kháng virus và có thể bôi ngoài da để giảm mức độ nghiêm trọng và thời gian của các đợt bùng phát. Chi phí: 10-20 USD cho một chai.
  • Gel lô hội: Lô hội có đặc tính làm dịu và có thể giúp giảm khó chịu liên quan đến các vết loét do herpes sinh dục. Chi phí: 5-15 USD cho một tuýp.
  • Kem chiết xuất từ cây chanh: Chiết xuất từ cây chanh có đặc tính kháng virus và có thể bôi ngoài da để giảm thời gian và mức độ nghiêm trọng của các đợt bùng phát. Chi phí: 10-20 USD cho một tuýp.

Can thiệp lối sống

  • Tránh hoạt động tình dục trong thời gian bùng phát: Kiêng quan hệ tình dục trong thời gian bùng phát có thể giảm nguy cơ lây truyền virus cho bạn tình.
  • Sử dụng bao cao su: Sử dụng bao cao su một cách nhất quán và đúng cách có thể giúp giảm nguy cơ lây truyền.
  • Thực hành vệ sinh tốt: Giữ vùng sinh dục sạch sẽ và khô ráo có thể giúp ngăn ngừa nhiễm trùng thứ phát và thúc đẩy quá trình lành vết loét.
  • Quản lý căng thẳng: Căng thẳng có thể gây bùng phát herpes, do đó việc thực hành các kỹ thuật quản lý căng thẳng như tập thể dục, thiền và các bài tập thư giãn có thể có lợi.
  • Ăn uống cân đối: Chế độ ăn giàu trái cây, rau quả và protein nạc có thể hỗ trợ hệ miễn dịch và giúp ngăn ngừa các đợt bùng phát tái diễn.

Lưu ý rằng các khoảng chi phí cung cấp chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào địa điểm và sự sẵn có của các can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – Y72 Nhiễm herpes cơ quan sinh dục nam (ICD-10:A60.0)

Nhẹ Trung Bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 5 (Viêm tuyến tiền liệt)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 5 (Viêm tuyến tiền liệt)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 5 (Viêm tuyến tiền liệt)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
 Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
 Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Buổi sáng: 60 phút, khoảng 10 USD,
Buổi tối: 60 phút, khoảng 10 USD
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 140 USD – 1200 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 2.520 USD – 3.360 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 5.400 USD – 10.800 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị nhiễm herpes cơ quan sinh dục nam hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.

Bước 4: Theo dõi và đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *