Y28 Giới hạn/mất CN-KN sinh dục nam (ICD-10:Z73.6)

Đăng ngày: 09/09/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

“Giới hạn/mất CN-KN sinh dục nam” đề cập đến tình trạng khi một cá nhân gặp khó khăn trong khả năng thực hiện các hoạt động hàng ngày do suy giảm thể chất hoặc tinh thần. Hướng dẫn này nhằm cung cấp cái nhìn tổng quan về triệu chứng, nguyên nhân, các bước chẩn đoán, can thiệp có thể thực hiện, và các can thiệp lối sống cho tình trạng giới hạn/mất CN-KN sinh dục nam.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: Y28 Giới hạn/mất CN-KN sinh dục nam
  • Mã ICD-10: Z73.6 Giới hạn hoạt động do khuyết tật

Triệu chứng

  • Khó khăn trong thực hiện các hoạt động hàng ngày
  • Giảm khả năng di chuyển
  • Đau mạn tính
  • Mệt mỏi
  • Suy giảm nhận thức

Nguyên nhân

  • Chấn thương hoặc tổn thương thể chất
  • Các bệnh lý mạn tính (ví dụ: viêm khớp, đột quỵ, đa xơ cứng)
  • Rối loạn thần kinh (ví dụ: bệnh Parkinson, bệnh Alzheimer)
  • Các rối loạn tâm thần (ví dụ: trầm cảm, rối loạn lo âu)

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Thu thập thông tin về các tình trạng y tế của bệnh nhân, bao gồm bất kỳ bệnh mạn tính hoặc chấn thương nào trước đây.
  • Xác định các yếu tố nguy cơ có thể góp phần vào tình trạng giới hạn/mất CN-KN.
  • Đánh giá tác động của các triệu chứng đối với cuộc sống hàng ngày và chức năng của bệnh nhân.

Khám lâm sàng

  • Đánh giá khả năng di chuyển và tầm vận động của bệnh nhân.
  • Đánh giá sức mạnh cơ bắp và sự phối hợp.
  • Kiểm tra bất kỳ dấu hiệu đau hoặc khó chịu nào.
  • Khám chức năng thần kinh của bệnh nhân, bao gồm phản xạ và cảm giác.

Xét nghiệm

  • Xét nghiệm máu để đánh giá các tình trạng y tế tiềm ẩn (ví dụ: dấu hiệu viêm, thiếu hụt vitamin).
  • Xét nghiệm chuyên biệt để đánh giá các tình trạng cụ thể (ví dụ: xét nghiệm di truyền cho các rối loạn thần kinh cơ).

Chẩn đoán hình ảnh

  • X-quang để đánh giá các gãy xương hoặc bất thường khớp.
  • Siêu âm để đánh giá tổn thương mô mềm hoặc viêm.
  • CT scan hoặc MRI để hình ảnh hóa các bất thường cấu trúc hoặc tình trạng thần kinh.

Xét nghiệm khác

  • Điện cơ (EMG) để đánh giá chức năng cơ và dẫn truyền thần kinh.
  • Kiểm tra tâm lý thần kinh để đánh giá suy giảm nhận thức.
  • Đánh giá chức năng để đo lường khả năng thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của bệnh nhân.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch các cuộc hẹn tái khám định kỳ để theo dõi tiến triển của bệnh nhân và điều chỉnh kế hoạch điều trị nếu cần thiết.
  • Cung cấp kiến thức cho bệnh nhân và người chăm sóc về các chiến lược quản lý triệu chứng và cải thiện chức năng.
  • Giới thiệu bệnh nhân đến các dịch vụ hỗ trợ hoặc chương trình phục hồi chức năng phù hợp.

Các can thiệp có thể thực hiện

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho tình trạng giới hạn/mất CN-KN sinh dục nam:

  1. Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) (ví dụ: Ibuprofen, Naproxen):
    • Chi phí: Các phiên bản generic có thể từ 3-20 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Tiền sử xuất huyết tiêu hóa, bệnh thận.
    • Tác dụng phụ: Khó chịu ở dạ dày, tăng nguy cơ chảy máu.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Vấn đề về thận, nhồi máu cơ tim, đột quỵ.
    • Tương tác thuốc: Thuốc chống đông, một số thuốc chống trầm cảm.
    • Cảnh báo: Sử dụng dài hạn có thể làm tăng nguy cơ biến cố tim mạch.
  2. Thuốc giãn cơ (ví dụ: Cyclobenzaprine, Methocarbamol):
    • Chi phí: Các phiên bản generic có thể từ 10-30 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Bệnh tăng nhãn áp, bí tiểu.
    • Tác dụng phụ: Buồn ngủ, khô miệng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng, độc tính gan.
    • Tương tác thuốc: Các thuốc gây buồn ngủ khác, rượu.
    • Cảnh báo: Tránh thực hiện các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo tinh thần khi dùng thuốc.
  3. Thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Amitriptyline, Duloxetine):
    • Chi phí: Các phiên bản generic có thể từ 10-50 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Cơn nhồi máu cơ tim gần đây, sử dụng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs).
    • Tác dụng phụ: Buồn ngủ, khô miệng, táo bón.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Suy nghĩ tự tử, hội chứng serotonin.
    • Tương tác thuốc: MAOIs, một số thuốc giảm đau.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi chặt chẽ sự phát triển của suy nghĩ tự tử.
  4. Thuốc chống co giật (ví dụ: Gabapentin, Pregabalin):
    • Chi phí: Các phiên bản generic có thể từ 10-30 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với thuốc chống co giật, bệnh thận.
    • Tác dụng phụ: Chóng mặt, buồn ngủ, tăng cân.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng, suy nghĩ tự tử.
    • Tương tác thuốc: Opioid, một số thuốc kháng axit.
    • Cảnh báo: Nguy cơ phát triển suy nghĩ tự tử hoặc hành vi tự sát.
  5. Corticosteroid (ví dụ: Prednisone, Methylprednisolone):
    • Chi phí: Các phiên bản generic có thể từ 10-50 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Nhiễm trùng hoạt động, bệnh tiểu đường.
    • Tác dụng phụ: Tăng cân, tăng đường huyết.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Loãng xương, suy tuyến thượng thận.
    • Tương tác thuốc: Một số thuốc kháng sinh, thuốc kháng nấm.
    • Cảnh báo: Sử dụng dài hạn có thể cần giảm liều dần dần để tránh suy tuyến thượng thận.

Thủ thuật phẫu thuật:

  • Phẫu thuật thay khớp: Thay thế khớp bị tổn thương bằng khớp nhân tạo để cải thiện khả năng di chuyển và giảm đau. Chi phí: 20.000-50.000 USD.
  • Phẫu thuật cố định cột sống: Nối hai hoặc nhiều đốt sống để ổn định cột sống và giảm đau. Chi phí: 50.000-100.000 USD.

Can thiệp thay thế

  • Vật lý trị liệu: Các bài tập và kỹ thuật bằng tay giúp cải thiện khả năng di chuyển, sức mạnh và linh hoạt. Chi phí: 50-150 USD mỗi buổi.
  • Trị liệu nghề nghiệp: Hỗ trợ cải thiện các hoạt động hàng ngày và kỹ năng chức năng. Chi phí: 50-150 USD mỗi buổi.
  • Chăm sóc chỉnh hình: Điều chỉnh cột sống và các kỹ thuật để giảm đau và cải thiện chức năng khớp. Chi phí: 60-200 USD mỗi buổi.
  • Châm cứu: Có thể giúp giảm đau và cải thiện sức khỏe tổng thể. Chi phí: 60-120 USD mỗi buổi.
  • Liệu pháp xoa bóp: Thao tác các mô mềm để giúp thư giãn và giảm căng thẳng cơ. Chi phí: 50-100 USD mỗi buổi.

Can thiệp lối sống

  • Tập thể dục thường xuyên: Tham gia vào các hoạt động nhẹ nhàng như bơi lội hoặc đi bộ để cải thiện sức mạnh và linh hoạt. Chi phí: Tùy thuộc vào việc mua sắm thiết bị hoặc thẻ tập gym.
  • Chế độ ăn cân đối: Ưu tiên các thực phẩm giàu dinh dưỡng để hỗ trợ sức khỏe tổng thể. Chi phí: Tùy thuộc vào lựa chọn thực phẩm.
  • Kỹ thuật quản lý căng thẳng: Thực hành các bài tập thư giãn, chánh niệm hoặc thiền để giảm căng thẳng. Chi phí: Miễn phí hoặc chi phí thấp.
  • Thiết bị hỗ trợ: Sử dụng các thiết bị hỗ trợ di chuyển hoặc thiết bị thích nghi để cải thiện sự độc lập và chức năng. Chi phí: Tùy thuộc vào thiết bị cụ thể.
  • Chiến lược quản lý đau: Khám phá các phương pháp không dùng thuốc như liệu pháp nhiệt hoặc lạnh để giảm đau. Chi phí: Tùy thuộc vào phương pháp được lựa chọn.

Lưu ý rằng các khoảng chi phí cung cấp chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào địa điểm và sự sẵn có của các can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – Y28 Giới hạn/mất CN-KN sinh dục nam (ICD-10:Z73.6)

Nhẹ Trung Bình Nghiêm trọng
 Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
 Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
 Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
 Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 5 (Viêm tuyến tiền liệt)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 5 (Viêm tuyến tiền liệt)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 5 (Viêm tuyến tiền liệt)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
 Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
 Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Buổi sáng: 60 phút, khoảng 10 USD,
Buổi tối: 60 phút, khoảng 10 USD
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 140 USD – 1200 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 2.520 USD – 3.360 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 5.400 USD – 10.800 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị giới hạn/mất CN-KN sinh dục nam hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.

Bước 4: Theo dõi và đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *