Giới thiệu
Herpes sinh dục là một bệnh nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục do virus herpes simplex (HSV) gây ra. Đây là một tình trạng phổ biến ảnh hưởng đến hàng triệu người trên toàn thế giới. Hướng dẫn này nhằm cung cấp cho các chuyên gia y tế cái nhìn toàn diện về chẩn đoán và quản lý herpes sinh dục ở phụ nữ.
Mã chẩn đoán
- Mã ICPC-2: X90 Nhiễm herpes vùng sinh dục nữ
- Mã ICD-10: A60.0 Nhiễm virus herpes ở cơ quan sinh dục và đường niệu sinh dục
Triệu chứng
- Vết loét hoặc mụn nước đau ở vùng sinh dục
- Ngứa hoặc cảm giác ngứa ran ở vùng sinh dục
- Các triệu chứng giống cúm như sốt, đau đầu và đau cơ
- Hạch bạch huyết ở vùng háng sưng
- Đau hoặc khó khăn khi đi tiểu
- Dịch tiết âm đạo
Nguyên nhân
- Virus herpes simplex loại 1 (HSV-1): Thường gây herpes miệng, nhưng cũng có thể gây herpes sinh dục qua tiếp xúc miệng-sinh dục.
- Virus herpes simplex loại 2 (HSV-2): Nguyên nhân phổ biến nhất gây herpes sinh dục, lây truyền qua quan hệ tình dục.
Các bước chẩn đoán
Tiền sử bệnh lý
- Thu thập thông tin về tiền sử tình dục của bệnh nhân, bao gồm số lượng bạn tình, việc sử dụng bao cao su và lịch sử mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục (STIs).
- Hỏi về sự xuất hiện và thời gian kéo dài của các triệu chứng.
- Tìm hiểu về bất kỳ đợt herpes sinh dục trước đây nào.
Khám lâm sàng
- Kiểm tra vùng sinh dục để phát hiện các vết loét, mụn nước hoặc loét.
- Sờ nắn các hạch bạch huyết ở vùng háng để kiểm tra sưng hoặc đau.
- Thực hiện khám phụ khoa để đánh giá thêm các dấu hiệu của nhiễm trùng.
Xét nghiệm
- Nuôi cấy virus: Thu thập mẫu từ vết loét hoặc mụn nước để kiểm tra sự hiện diện của virus herpes simplex.
- Xét nghiệm PCR: Xét nghiệm nhạy cao có thể phát hiện vật liệu di truyền của virus herpes.
- Xét nghiệm máu: Các xét nghiệm huyết thanh có thể xác định sự hiện diện của kháng thể chống lại HSV-1 và HSV-2, cho thấy tình trạng nhiễm trùng hiện tại hoặc trong quá khứ.
Chẩn đoán hình ảnh
- Chẩn đoán hình ảnh thường không cần thiết cho chẩn đoán herpes sinh dục.
Các xét nghiệm khác
- Không cần thêm xét nghiệm nào khác cho chẩn đoán herpes sinh dục.
Theo dõi và Giáo dục Bệnh nhân
- Cung cấp tư vấn và giáo dục về bản chất của herpes sinh dục, bao gồm cách lây truyền, phòng ngừa và quản lý đợt bùng phát.
- Thảo luận về tầm quan trọng của thực hành tình dục an toàn, bao gồm sử dụng bao cao su và thông báo tình trạng nhiễm trùng cho bạn tình.
- Lên lịch hẹn tái khám để theo dõi tiến trình của bệnh nhân và giải đáp bất kỳ thắc mắc nào.
Các can thiệp có thể thực hiện
Can thiệp truyền thống
Thuốc
5 loại thuốc hàng đầu để điều trị Herpes sinh dục:
- Acyclovir:
- Chi phí: Các phiên bản thuốc generic có thể từ $10-$50/tháng.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với acyclovir.
- Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn mửa, đau đầu.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng, tổn thương thận.
- Tương tác thuốc: Probenecid, cimetidine.
- Lưu ý: Uống đủ nước để ngăn ngừa tổn thương thận.
- Valacyclovir:
- Chi phí: Các phiên bản thuốc generic có thể từ $20-$100/tháng.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với valacyclovir.
- Tác dụng phụ: Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng, tổn thương thận.
- Tương tác thuốc: Probenecid, cimetidine.
- Lưu ý: Uống đủ nước để ngăn ngừa tổn thương thận.
- Famciclovir:
- Chi phí: Các phiên bản thuốc generic có thể từ $30-$150/tháng.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với famciclovir.
- Tác dụng phụ: Đau đầu, buồn nôn, tiêu chảy.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng, tổn thương thận.
- Tương tác thuốc: Probenecid, cimetidine.
- Lưu ý: Uống đủ nước để ngăn ngừa tổn thương thận.
- Penciclovir (Kem bôi ngoài da):
- Chi phí: $20-$50/tuýp.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với penciclovir.
- Tác dụng phụ: Kích ứng da cục bộ, ngứa.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng.
- Tương tác thuốc: Không ghi nhận.
- Lưu ý: Tránh tiếp xúc với mắt và niêm mạc.
- Docosanol (Kem bôi ngoài da):
- Chi phí: $10-$30/tuýp.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với docosanol.
- Tác dụng phụ: Kích ứng da cục bộ, ngứa.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng.
- Tương tác thuốc: Không ghi nhận.
- Lưu ý: Tránh tiếp xúc với mắt và niêm mạc.
Thuốc thay thế
- Gel Lidocaine: Có thể được sử dụng để giảm đau và khó chịu do các đợt bùng phát herpes sinh dục.
- Thuốc mỡ kháng virus: Một số bệnh nhân có thể thích sử dụng thuốc mỡ thay vì kem để bôi ngoài da.
Phẫu thuật
- Không có phương pháp phẫu thuật nào được chỉ định để điều trị herpes sinh dục.
Can thiệp thay thế
- Bổ sung Lysine: Một số nghiên cứu cho thấy lysine, một loại axit amin, có thể giúp giảm tần suất và mức độ nghiêm trọng của các đợt bùng phát herpes sinh dục. Chi phí: $10-$20/tháng.
- Gel lô hội: Thoa gel lô hội lên vùng bị ảnh hưởng có thể giúp làm dịu và chữa lành các vết tổn thương. Chi phí: $5-$10/chai.
- Dầu cây trà: Thoa dầu cây trà có thể có đặc tính kháng virus và giúp giảm triệu chứng. Chi phí: $10-$15/chai.
- Echinacea: Một số người sử dụng bổ sung echinacea để tăng cường hệ miễn dịch và có thể giảm tần suất bùng phát. Chi phí: $10-$20/tháng.
- Kỹ thuật quản lý căng thẳng: Căng thẳng có thể kích hoạt bùng phát herpes sinh dục, do đó các kỹ thuật như thiền, yoga và hít thở sâu có thể hữu ích. Chi phí: Tùy thuộc vào phương pháp lựa chọn.
Can thiệp lối sống
- Tránh các yếu tố kích thích: Xác định và tránh các yếu tố có thể gây ra bùng phát, như căng thẳng, mệt mỏi và một số loại thực phẩm.
- Duy trì vệ sinh tốt: Giữ cho vùng sinh dục sạch sẽ và khô ráo để ngăn ngừa nhiễm trùng thứ cấp.
- Sử dụng bao cao su: Việc sử dụng bao cao su đúng cách và nhất quán có thể giảm nguy cơ lây truyền cho bạn tình.
- Tránh quan hệ tình dục trong các đợt bùng phát: Tránh quan hệ tình dục trong các đợt bùng phát có thể giảm nguy cơ lây truyền.
- Lối sống lành mạnh: Ăn uống cân đối, tập thể dục thường xuyên và ngủ đủ giấc có thể giúp hỗ trợ hệ miễn dịch và giảm tần suất bùng phát.
Lưu ý rằng các khoảng chi phí được cung cấp chỉ là ước lượng và có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí và sự sẵn có của các can thiệp.
Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma
Hiểu về Mirari Cold Plasma
- Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
- Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
- Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
- Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
- Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.
Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma
Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – X90 Nhiễm herpes vùng sinh dục nữ (ICD-10:A60.0)
Nhẹ | Trung bình | Nghiêm trọng |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Chữa lành vết thương) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Chữa lành vết thương) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Chữa lành vết thương) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Tổng Buổi sáng: 60 phút, khoảng 10 USD, Buổi tối: 60 phút, khoảng 10 USD |
Tổng Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD, Trưa: 120 phút khoảng 20 USD, Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD, |
Tổng Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD, Trưa: 120 phút khoảng 20 USD, Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD, |
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 140 USD – 1200 USD | Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 2.520 USD – 3.360 USD |
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 5.400 USD – 10.800 USD
|
|
Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị nhiễm herpes vùng sinh dục nữ hiệu quả
CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.
Bước 1: Làm sạch da
- Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.
Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma
- Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
- Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
- Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.
Bước 3: Áp dụng thiết bị
- Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
- Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.
Bước 4: Theo dõi và Đánh giá
- Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Lưu ý
Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma
- Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
- Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
- Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
- Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
- Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
- Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.