X71 Nhiễm lậu cầu ở người nữ (ICD-10:A54.9)

Đăng ngày: 15/08/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Bệnh lậu là một bệnh lây truyền qua đường tình dục do vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae gây ra. Bệnh chủ yếu ảnh hưởng đến hệ sinh sản ở phụ nữ và có thể dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng nếu không được điều trị. Mục tiêu của hướng dẫn này là cung cấp cái nhìn tổng quan toàn diện về chẩn đoán và quản lý bệnh lậu ở nữ giới.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: X71 Nhiễm lậu cầu ở người nữ
  • Mã ICD-10: A54.9 Nhiễm khuẩn lậu không xác định

Triệu chứng

  • Khí hư bất thường: Phụ nữ bị lậu có thể trải qua khí hư màu vàng hoặc xanh từ âm đạo.
  • Đau khi tiểu tiện: Bệnh lậu có thể gây ra cảm giác nóng rát hoặc đau khi tiểu tiện.
  • Tăng tần suất đi tiểu: Phụ nữ bị lậu có thể cảm thấy cần đi tiểu nhiều lần hơn bình thường.
  • Đau khi quan hệ tình dục: Bệnh lậu có thể gây khó chịu hoặc đau khi quan hệ tình dục.
  • Đau bụng hoặc đau vùng chậu: Một số phụ nữ mắc bệnh lậu có thể bị đau bụng dưới hoặc đau vùng chậu.

Nguyên nhân

  • Quan hệ tình dục: Bệnh lậu chủ yếu lây qua tiếp xúc tình dục với bạn tình bị nhiễm bệnh.
  • Quan hệ không an toàn: Tham gia hoạt động tình dục mà không sử dụng phương pháp rào cản, chẳng hạn như bao cao su, làm tăng nguy cơ mắc bệnh lậu.

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Thu thập thông tin về tiền sử tình dục của bệnh nhân, bao gồm các bạn tình gần đây và bất kỳ tiền sử nhiễm bệnh lây truyền qua đường tình dục nào.
  • Hỏi về các triệu chứng liên quan đến bệnh lậu, chẳng hạn như khí hư bất thường, đau khi tiểu tiện, hoặc đau vùng chậu.
  • Đánh giá các yếu tố nguy cơ, chẳng hạn như quan hệ không an toàn hoặc có nhiều bạn tình.

Khám lâm sàng

  • Thực hiện khám phụ khoa để đánh giá các dấu hiệu nhiễm trùng, chẳng hạn như đỏ, sưng, hoặc khí hư từ cổ tử cung.
  • Kiểm tra xem có đau hoặc cảm giác khó chịu ở vùng bụng dưới hoặc vùng chậu không.
  • Tìm các dấu hiệu của biến chứng, chẳng hạn như áp-xe hoặc bệnh viêm vùng chậu.

Xét nghiệm phòng thí nghiệm

  • Xét nghiệm khuếch đại axit nucleic (NAATs): NAATs là các xét nghiệm có độ nhạy và đặc hiệu cao có thể phát hiện sự hiện diện của ADN Neisseria gonorrhoeae trong mẫu nước tiểu hoặc mẫu từ cổ tử cung hoặc cổ họng.
  • Nhuộm Gram: Nhuộm Gram từ mẫu cổ tử cung có thể được sử dụng để xác định sự hiện diện của vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae.
  • Nuôi cấy: Nuôi cấy mẫu từ cổ tử cung hoặc cổ họng có thể giúp xác nhận chẩn đoán bệnh lậu và xác định độ nhạy cảm kháng sinh của vi khuẩn.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Chẩn đoán hình ảnh thường không được sử dụng trong chẩn đoán bệnh lậu.

Các xét nghiệm khác

  • Xét nghiệm HIV: Khuyến cáo kiểm tra nhiễm HIV ở những người được chẩn đoán mắc bệnh lậu vì hai bệnh nhiễm trùng này thường xuất hiện cùng nhau.
  • Sàng lọc các bệnh lây truyền qua đường tình dục khác: Quan trọng để sàng lọc các bệnh lây truyền qua đường tình dục phổ biến khác, chẳng hạn như chlamydia và giang mai, vì chúng thường xảy ra cùng với bệnh lậu.

Theo dõi và Giáo dục Bệnh nhân

  • Cung cấp giáo dục về thực hành tình dục an toàn, bao gồm sử dụng các phương pháp rào cản như bao cao su để ngăn ngừa sự lây truyền bệnh lậu và các bệnh lây truyền qua đường tình dục khác.
  • Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc hoàn thành đầy đủ liệu trình kháng sinh theo hướng dẫn của bác sĩ.
  • Lên lịch tái khám để đảm bảo các triệu chứng đã được giải quyết và thực hiện xét nghiệm lại bệnh lậu nếu cần.

Các biện pháp can thiệp có thể áp dụng

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu điều trị bệnh lậu:

  1. Ceftriaxone:
    • Chi phí: 10–50 USD mỗi liều.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với cephalosporins.
    • Tác dụng phụ: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng, sốc phản vệ.
    • Tương tác thuốc: Chưa được báo cáo.
    • Cảnh báo: Tình trạng kháng ceftriaxone đang gia tăng, và có thể cần liệu pháp kết hợp trong một số trường hợp.
  2. Azithromycin:
    • Chi phí: 10–30 USD mỗi liều.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với kháng sinh nhóm macrolide.
    • Tác dụng phụ: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Kéo dài khoảng QT, rối loạn chức năng gan.
    • Tương tác thuốc: Chưa được báo cáo.
    • Cảnh báo: Azithromycin nên được sử dụng kết hợp với ceftriaxone để tối đa hóa hiệu quả điều trị.
  3. Doxycycline:
    • Chi phí: 10–30 USD mỗi liều.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với kháng sinh nhóm tetracycline, phụ nữ mang thai.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn mửa, nhạy cảm với ánh sáng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng da nghiêm trọng, rối loạn chức năng gan.
    • Tương tác thuốc: Thuốc kháng axit, thực phẩm bổ sung sắt, thuốc tránh thai.
    • Cảnh báo: Không khuyến cáo cho phụ nữ mang thai hoặc trẻ em dưới 8 tuổi.
  4. Ciprofloxacin:
    • Chi phí: 10–30 USD mỗi liều.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với kháng sinh nhóm fluoroquinolone, phụ nữ mang thai.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, tiêu chảy, đau đầu.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Đứt gân, bệnh thần kinh ngoại biên.
    • Tương tác thuốc: Thuốc kháng axit, thực phẩm bổ sung sắt, thuốc tránh thai.
    • Cảnh báo: Không khuyến cáo làm phương pháp điều trị hàng đầu do tình trạng kháng thuốc đang gia tăng.
  5. Gentamicin:
    • Chi phí: 10–50 USD mỗi liều.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với kháng sinh nhóm aminoglycoside, phụ nữ mang thai.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn mửa, tổn thương thận.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Mất thính lực, phản ứng dị ứng.
    • Tương tác thuốc: Chưa được báo cáo.
    • Cảnh báo: Gentamicin nên được sử dụng kết hợp với azithromycin hoặc doxycycline để tối đa hóa hiệu quả điều trị.

Thuốc thay thế

  • Cefixime: Là lựa chọn thay thế cho ceftriaxone đối với những bệnh nhân không thể dung nạp hoặc có chống chỉ định với ceftriaxone.
  • Gemifloxacin: Là lựa chọn thay thế cho ciprofloxacin đối với những bệnh nhân không thể dung nạp hoặc có chống chỉ định với ciprofloxacin.
  • Spectinomycin: Là lựa chọn thay thế cho những bệnh nhân bị dị ứng với cephalosporin hoặc fluoroquinolone.

Thủ thuật phẫu thuật

  • Thủ thuật phẫu thuật thường không cần thiết cho điều trị bệnh lậu.

Can thiệp thay thế

  • Không có biện pháp can thiệp thay thế nào đã được chứng minh hiệu quả trong việc điều trị bệnh lậu. Kháng sinh là phương pháp điều trị tiêu chuẩn.

Can thiệp lối sống

  • Kiêng quan hệ tình dục cho đến khi hoàn thành điều trị và các triệu chứng đã được giải quyết.
  • Thực hành tình dục an toàn bằng cách sử dụng các phương pháp rào cản như bao cao su để ngăn ngừa sự lây truyền bệnh lậu và các bệnh lây truyền qua đường tình dục khác.
  • Giáo dục bạn tình về tầm quan trọng của việc kiểm tra và điều trị bệnh lậu để ngăn ngừa tái nhiễm.

Lưu ý rằng mức giá đưa ra là ước lượng và có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí và sự sẵn có của các phương pháp can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – X71 Nhiễm lậu cầu ở người nữ (ICD-10:A54.9)

Nhẹ Trung bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Buổi sáng: 60 phút, khoảng 10 USD,
Buổi tối: 60 phút, khoảng 10 USD
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 140 USD – 1200 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 2.520 USD – 3.360 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 5.400 USD – 10.800 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị nhiễm lậu cầu ở người nữ hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.

Bước 4: Theo dõi và Đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *