Giới thiệu
Giang mai là một bệnh lây truyền qua đường tình dục do vi khuẩn Treponema pallidum gây ra. Bệnh có thể ảnh hưởng đến cả nam và nữ, và lây truyền qua quan hệ tình dục. Nếu không được điều trị, giang mai có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho sức khỏe, bao gồm tổn thương tim, não và các cơ quan khác. Mục tiêu của hướng dẫn này là cung cấp cái nhìn tổng quan toàn diện về chẩn đoán và các biện pháp can thiệp có thể áp dụng cho bệnh giang mai ở phụ nữ.
Mã chuẩn đoán
- Mã ICPC-2: X70 Giang mai ở người nữ
- Mã ICD-10: A53.9 Giang mai không xác định
Triệu chứng
- Giai đoạn sơ cấp:
- Các vết loét hoặc vết loét không đau (săng giang mai) ở bộ phận sinh dục, trực tràng hoặc miệng.
- Sưng hạch bạch huyết.
- Giai đoạn thứ cấp:
- Phát ban trên thân, chi và lòng bàn chân.
- Sốt, mệt mỏi, đau họng, đau đầu.
- Đau cơ.
- Giai đoạn tiềm ẩn:
- Không có triệu chứng xuất hiện.
- Giai đoạn tam phát:
- Triệu chứng thần kinh (ví dụ: khó phối hợp các cử động cơ, liệt).
- Triệu chứng tim mạch (ví dụ: phình động mạch, bệnh van tim).
- Gummas (u mềm, không phải ung thư).
- Mù lòa, sa sút trí tuệ.
Nguyên nhân
- Giang mai do vi khuẩn Treponema pallidum gây ra.
- Chủ yếu lây truyền qua quan hệ tình dục, bao gồm quan hệ tình dục âm đạo, hậu môn và miệng.
- Cũng có thể truyền từ mẹ sang con trong thời kỳ mang thai hoặc khi sinh.
Các bước chẩn đoán
Tiền sử bệnh
- Thu thập thông tin về tiền sử tình dục của bệnh nhân, bao gồm số lượng bạn tình, việc sử dụng bao cao su và bất kỳ tiền sử bệnh lây truyền qua đường tình dục nào.
- Đánh giá các yếu tố nguy cơ đối với giang mai, chẳng hạn như quan hệ không an toàn, có nhiều bạn tình, hoặc tiền sử nhiễm giang mai.
- Hỏi về các triệu chứng liên quan đến giang mai, chẳng hạn như vết loét không đau, phát ban, hoặc các triệu chứng toàn thân khác.
Khám lâm sàng
- Thực hiện khám tổng quát, bao gồm kiểm tra vùng sinh dục để tìm các vết loét hoặc vết loét không đau.
- Kiểm tra phát ban ở thân, chi và lòng bàn chân.
- Sờ hạch bạch huyết để phát hiện sưng hoặc đau.
Xét nghiệm phòng thí nghiệm
- Xét nghiệm RPR (Rapid Plasma Reagin): Xét nghiệm máu phát hiện kháng thể chống lại vi khuẩn Treponema pallidum, dùng để sàng lọc giang mai.
- Xét nghiệm Treponemal (ví dụ: EIA, FTA-ABS): Xác nhận sự hiện diện của kháng thể Treponema pallidum và dùng để xác nhận kết quả dương tính của xét nghiệm RPR.
- Kính hiển vi nền đen: Kiểm tra dịch từ vết loét giang mai dưới kính hiển vi để thấy sự hiện diện của vi khuẩn Treponema pallidum.
- Xét nghiệm PCR: Phát hiện vật liệu di truyền của Treponema pallidum, có thể được sử dụng để chẩn đoán giang mai trong một số trường hợp.
Chẩn đoán hình ảnh
- Thường không yêu cầu chẩn đoán hình ảnh cho chẩn đoán giang mai. Tuy nhiên, nếu nghi ngờ có biến chứng của giang mai như giang mai thần kinh hoặc ảnh hưởng tim mạch, có thể cần thực hiện các nghiên cứu hình ảnh.
Các xét nghiệm khác
- Chọc dò tủy sống: Thực hiện khi nghi ngờ giang mai thần kinh để kiểm tra dịch não tủy về sự hiện diện của vi khuẩn Treponema pallidum hoặc kháng thể.
Theo dõi và Giáo dục Bệnh nhân
- Bệnh nhân được chẩn đoán giang mai cần được giáo dục về tầm quan trọng của việc hoàn thành đầy đủ liệu trình điều trị để ngăn ngừa các biến chứng và sự lây lan tiếp theo.
- Lên lịch tái khám để theo dõi đáp ứng điều trị và đảm bảo các triệu chứng đã được giải quyết.
Các biện pháp can thiệp có thể áp dụng
Can thiệp truyền thống
Thuốc
5 loại thuốc hàng đầu điều trị giang mai ở nữ:
- Penicillin G benzathine:
- Chi phí: 10–50 USD mỗi mũi tiêm.
- Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với penicillin.
- Tác dụng phụ: Phản ứng dị ứng, đau tại vị trí tiêm.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Sốc phản vệ.
- Tương tác thuốc: Không có.
- Cảnh báo: Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin cần được giải mẫn cảm trước khi điều trị.
- Doxycycline:
- Chi phí: 10–50 USD cho liệu trình điều trị.
- Chống chỉ định: Phụ nữ mang thai, trẻ em dưới 8 tuổi.
- Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn mửa, nhạy cảm với ánh sáng.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, độc tính gan.
- Tương tác thuốc: Thuốc kháng axit, thực phẩm bổ sung sắt, thuốc tránh thai.
- Cảnh báo: Không khuyến cáo cho phụ nữ mang thai hoặc trẻ em.
- Ceftriaxone:
- Chi phí: 10–50 USD mỗi mũi tiêm.
- Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với cephalosporins.
- Tác dụng phụ: Tiêu chảy, buồn nôn, phát ban.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, độc tính gan.
- Tương tác thuốc: Không có.
- Cảnh báo: Không có.
- Azithromycin:
- Chi phí: 10–50 USD cho liệu trình điều trị.
- Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với kháng sinh nhóm macrolide.
- Tác dụng phụ: Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, độc tính gan.
- Tương tác thuốc: Không có.
- Cảnh báo: Không có.
- Tetracycline:
- Chi phí: 10–50 USD cho liệu trình điều trị.
- Chống chỉ định: Phụ nữ mang thai, trẻ em dưới 8 tuổi.
- Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn mửa, nhạy cảm với ánh sáng.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, độc tính gan.
- Tương tác thuốc: Thuốc kháng axit, thực phẩm bổ sung sắt, thuốc tránh thai.
- Cảnh báo: Không khuyến cáo cho phụ nữ mang thai hoặc trẻ em.
Thuốc thay thế
- Erythromycin: Là lựa chọn thay thế cho penicillin ở những bệnh nhân bị dị ứng với penicillin.
- Cefixime: Lựa chọn thay thế cho ceftriaxone cho bệnh nhân không dung nạp ceftriaxone.
- Levofloxacin: Lựa chọn thay thế cho doxycycline cho bệnh nhân không dung nạp doxycycline.
- Clarithromycin: Lựa chọn thay thế cho azithromycin cho bệnh nhân không dung nạp azithromycin.
- Minocycline: Lựa chọn thay thế cho tetracycline cho bệnh nhân không dung nạp tetracycline.
Thủ thuật phẫu thuật
- Thủ thuật phẫu thuật thường không cần thiết cho điều trị giang mai. Tuy nhiên, có thể cần can thiệp phẫu thuật để quản lý các biến chứng, chẳng hạn như ảnh hưởng tim mạch hoặc thần kinh.
Can thiệp thay thế
- Không có biện pháp can thiệp thay thế cụ thể nào được khuyến cáo để điều trị giang mai. Tuy nhiên, các liệu pháp bổ trợ có thể được sử dụng để hỗ trợ sức khỏe tổng thể trong quá trình điều trị.
Ví dụ các biện pháp can thiệp thay thế bao gồm:
- Châm cứu: Có thể giúp quản lý triệu chứng và cải thiện sức khỏe tổng thể. Chi phí: 60–120 USD mỗi buổi.
- Thực phẩm bổ sung thảo dược: Một số loại thảo dược, như echinacea và goldenseal, có thể có đặc tính tăng cường hệ miễn dịch. Chi phí: Tùy thuộc vào loại thực phẩm bổ sung.
- Probiotics: Có thể giúp hỗ trợ sức khỏe đường ruột và chức năng miễn dịch tổng thể. Chi phí: Tùy thuộc vào sản phẩm.
- Kỹ thuật giảm căng thẳng: Các phương pháp như thiền, yoga, và thở sâu có thể giúp giảm căng thẳng và hỗ trợ sức khỏe tổng thể. Chi phí: Tùy thuộc vào phương pháp cụ thể.
Can thiệp lối sống
- Kiêng quan hệ tình dục trong suốt quá trình điều trị và cho đến khi giang mai được chữa khỏi.
- Sử dụng các phương pháp rào cản như bao cao su để giảm nguy cơ lây truyền.
- Tránh sử dụng rượu và ma túy, vì các chất này có thể làm suy giảm khả năng đánh giá và tăng nguy cơ tham gia vào các hành vi tình dục không an toàn.
- Duy trì lối sống lành mạnh, bao gồm tập thể dục thường xuyên, chế độ ăn uống cân bằng và ngủ đủ giấc.
- Tìm kiếm sự hỗ trợ từ các chuyên gia y tế hoặc nhóm hỗ trợ để giải quyết các vấn đề cảm xúc hoặc tâm lý liên quan đến chẩn đoán và điều trị giang mai.
Lưu ý rằng mức giá đưa ra là ước lượng và có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí và sự sẵn có của các phương pháp can thiệp.
Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma
Hiểu về Mirari Cold Plasma
- Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
- Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
- Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
- Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
- Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.
Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma
Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – X70 Giang mai ở người nữ (ICD-10:A53.9)
Nhẹ | Trung bình | Nghiêm trọng |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Tổng Buổi sáng: 60 phút, khoảng 10 USD, Buổi tối: 60 phút, khoảng 10 USD |
Tổng Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD, Trưa: 120 phút khoảng 20 USD, Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD, |
Tổng Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD, Trưa: 120 phút khoảng 20 USD, Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD, |
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 140 USD – 1200 USD | Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 2.520 USD – 3.360 USD |
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 5.400 USD – 10.800 USD
|
|
Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị giang mai ở người nữ hiệu quả
CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.
Bước 1: Làm sạch da
- Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.
Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma
- Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
- Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
- Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.
Bước 3: Áp dụng thiết bị
- Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
- Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.
Bước 4: Theo dõi và Đánh giá
- Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Lưu ý
Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma
- Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
- Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
- Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
- Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
- Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
- Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.