X21 TC-TP khác liên quan đến vú nữ (ICD-10:N64.9)

Đăng ngày: 14/08/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Các triệu chứng và phàn nàn về vú ở nữ có thể chỉ ra nhiều tình trạng khác nhau, từ lành tính đến ác tính. Việc đánh giá kỹ lưỡng các triệu chứng này là rất quan trọng để xác định nguyên nhân cơ bản và cung cấp quản lý thích hợp. Hướng dẫn này nhằm phác thảo các bước chẩn đoán, các can thiệp có thể và các điều chỉnh lối sống cho các triệu chứng và phàn nàn về vú ở nữ.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: X21 TC-TP khác liên quan đến vú nữ
  • Mã ICD-10: N64.9 Rối loạn vú, không xác định

Triệu chứng

  • Đau vú: Cảm giác khó chịu hoặc nhạy cảm ở một hoặc cả hai bên vú.
  • Khối u vú: Sự hiện diện của một khối u hoặc khối u có thể sờ thấy trong mô vú.
  • Dịch tiết từ núm vú: Sự tiết ra chất lỏng tự phát từ núm vú.
  • Thay đổi da vú: Thay đổi về kết cấu, màu sắc hoặc diện mạo của da vú.
  • Sưng vú: Sự phình to hoặc sưng của mô vú.
  • Bất đối xứng vú: Sự khác biệt đáng kể về kích thước hoặc hình dạng giữa hai bên vú.

Nguyên nhân

  • Thay đổi xơ nang: Những thay đổi lành tính trong mô vú, thường liên quan đến sự dao động hormone.
  • Cysts vú: Những túi chứa chất lỏng bên trong mô vú.
  • Fibroadenomas: Những khối u không ung thư được tạo thành từ mô tuyến và mô sợi.
  • Papillomas trong ống dẫn: Sự phát triển lành tính bên trong các ống dẫn sữa.
  • Nhiễm trùng vú (viêm vú): Viêm mô vú, thường do nhiễm khuẩn.
  • Ung thư vú: Sự phát triển ác tính của các tế bào trong mô vú.

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Thu thập thông tin về độ tuổi, tiền sử kinh nguyệt và tình trạng hormone của bệnh nhân.
  • Đánh giá sự hiện diện của các yếu tố nguy cơ như tiền sử gia đình mắc ung thư vú, các sinh thiết vú trước đó hoặc tiếp xúc với bức xạ.
  • Hỏi về thời gian, mức độ nghiêm trọng và đặc điểm của các triệu chứng vú.
  • Đánh giá sự hiện diện của các triệu chứng liên quan như sốt, núm vú bị kéo lại, hoặc thay đổi về da.

Khám lâm sàng

  • Thực hiện một cuộc khám vú toàn diện, bao gồm kiểm tra, sờ nắn và đánh giá các hạch bạch huyết.
  • Lưu ý sự hiện diện của bất kỳ khối u có thể sờ thấy, sự nhạy cảm, hoặc thay đổi về da.
  • Đánh giá sự đối xứng của các vú và kiểm tra bất kỳ sự tiết dịch nào từ núm vú.

Xét nghiệm phòng thí nghiệm

  • Xét nghiệm công thức máu hoàn chỉnh (CBC): Để đánh giá dấu hiệu nhiễm trùng hoặc thiếu máu.
  • Mức hormone: Để đánh giá sự mất cân bằng hormone có thể góp phần vào các triệu chứng vú.
  • Dấu ấn khối u (ví dụ: CA 15-3, CA 27-29): Để hỗ trợ trong chẩn đoán và theo dõi ung thư vú.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Chụp mammography: Hình ảnh x-quang của mô vú để phát hiện bất kỳ bất thường hoặc khối u nào.
  • Siêu âm: Sử dụng sóng âm để hình dung mô vú và đánh giá các đặc điểm của bất kỳ khối u nào đã xác định.
  • Chụp cộng hưởng từ (MRI): Cung cấp hình ảnh chi tiết của mô vú, đặc biệt hữu ích ở những bệnh nhân có nguy cơ cao hoặc để đánh giá thêm các phát hiện nghi ngờ.

Các xét nghiệm khác

  • Sinh thiết vú: Lấy mẫu mô vú để xét nghiệm dưới kính hiển vi nhằm xác định bản chất của bất kỳ khối u nào đã xác định.
  • Lấy dịch bằng kim nhỏ (FNA): Sử dụng một kim mỏng để lấy chất lỏng hoặc tế bào từ một khối u vú để phân tích.
  • Chụp dẫn sữa: Tiêm thuốc tương phản vào các ống dẫn sữa theo sau là hình ảnh để đánh giá sự hiện diện của bất kỳ bất thường nào.

Theo dõi và Giáo dục Bệnh nhân

  • Lên lịch tái khám để theo dõi tiến triển của các triệu chứng và phản ứng với điều trị.
  • Cung cấp giáo dục về cách tự kiểm tra vú và tầm quan trọng của mammograms định kỳ để phát hiện sớm ung thư vú.
  • Thảo luận về các điều chỉnh lối sống và các can thiệp để quản lý triệu chứng và giảm nguy cơ biến chứng.

Các biện pháp can thiệp có thể áp dụng

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho các triệu chứng/phàn nàn về vú:

  1. Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) (ví dụ: Ibuprofen, Naproxen):
    • Chi phí: Các phiên bản generic có thể có giá từ 3–20 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Tiền sử chảy máu tiêu hóa, suy thận.
    • Tác dụng phụ: Đau dạ dày, tăng nguy cơ chảy máu.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tổn thương thận, phản ứng dị ứng.
    • Tương tác thuốc: Thuốc chống đông máu, corticosteroids.
    • Cảnh báo: Sử dụng lâu dài có thể làm tăng nguy cơ biến cố tim mạch.
  2. Liệu pháp hormone (ví dụ: Thuốc ức chế thụ thể estrogen chọn lọc, Thuốc ức chế aromatase):
    • Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại thuốc cụ thể.
    • Chống chỉ định: Tiền sử huyết khối, ung thư nội mạc tử cung.
    • Tác dụng phụ: Cơn bốc hỏa, khô âm đạo.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tăng nguy cơ huyết khối, đột quỵ.
    • Tương tác thuốc: Tamoxifen tương tác với một số thuốc chống trầm cảm.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi thường xuyên mật độ xương và mức lipid.
  3. Kháng sinh (ví dụ: Amoxicillin, Cephalexin):
    • Chi phí: Các phiên bản generic có thể có giá từ 4–20 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với penicillin hoặc cephalosporins.
    • Tác dụng phụ: Đau dạ dày, tiêu chảy.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, nhiễm trùng Clostridium difficile.
    • Tương tác thuốc: Thuốc tránh thai đường uống, warfarin.
    • Cảnh báo: Hoàn thành toàn bộ liệu trình kháng sinh theo chỉ định.
  4. Thuốc chống nấm (ví dụ: Clotrimazole, Fluconazole):
    • Chi phí: Các phiên bản generic có thể có giá từ 5–30 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thuốc chống nấm azole.
    • Tác dụng phụ: Kích ứng da, phát ban.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, tổn thương gan.
    • Tương tác thuốc: Một số thuốc chống đông máu, statins.
    • Cảnh báo: Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có bệnh gan hoặc thận.
  5. Thuốc giảm đau (ví dụ: Acetaminophen, Tramadol):
    • Chi phí: Các phiên bản generic có thể có giá từ 3–20 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Bệnh gan nặng, tiền sử nghiện thuốc.
    • Tác dụng phụ: Đau dạ dày, buồn ngủ.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tổn thương gan, ức chế hô hấp.
    • Tương tác thuốc: Rượu, các thuốc chứa acetaminophen khác.
    • Cảnh báo: Tránh vượt quá liều khuyến cáo.

Thuốc thay thế

  • Dầu hoa anh thảo: Có thể giúp giảm đau và nhạy cảm ở vú. Chi phí: từ 10–30 USD/tháng.
  • Vitamin E: Một số bằng chứng cho thấy nó có thể làm giảm đau vú. Chi phí: từ 5–15 USD/tháng.
  • Bromocriptine: Có thể được sử dụng cho đau vú liên quan đến mất cân bằng hormone. Chi phí: từ 20–50 USD/tháng.
  • Danazol: Dành cho những trường hợp đau vú nghiêm trọng không phản ứng với các phương pháp điều trị khác. Chi phí: từ 100–300 USD/tháng.
  • Tamoxifen: Được sử dụng trong một số trường hợp đau vú liên quan đến mất cân bằng hormone. Chi phí: từ 20–100 USD/tháng.

Thủ thuật phẫu thuật

  • Sinh thiết vú: Loại bỏ một mẫu mô vú để kiểm tra thêm.
  • Lumpectomy: Phẫu thuật loại bỏ một khối u hoặc khối u vú trong khi vẫn bảo tồn vú.
  • Mastectomy: Phẫu thuật loại bỏ toàn bộ mô vú.
  • Tái tạo vú: Thủ thuật phẫu thuật nhằm phục hồi hình dạng và vẻ ngoài của vú sau khi thực hiện mastectomy.

Can thiệp thay thế

  • Châm cứu: Có thể giúp giảm đau vú và cải thiện sức khỏe tổng thể. Chi phí: từ 60–120 USD mỗi buổi.
  • Bổ sung thảo dược: Một số loại thảo dược như cây chasteberry hoặc dầu hoa anh thảo có thể giúp giảm triệu chứng về vú. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại bổ sung cụ thể.
  • Kỹ thuật kết nối tâm trí: Các thực hành như yoga, thiền hoặc hình ảnh hướng dẫn có thể giúp quản lý căng thẳng và giảm đau vú. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào thực hành cụ thể.
  • Vật lý trị liệu: Các bài tập và kỹ thuật cụ thể có thể giúp giảm đau vú và cải thiện phạm vi chuyển động. Chi phí: từ 50–150 USD mỗi buổi.
  • Massage vú: Các kỹ thuật massage nhẹ nhàng có thể giúp cải thiện lưu thông bạch huyết và giảm đau vú. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào người thực hiện.

Can thiệp lối sống

  • Đeo áo ngực hỗ trợ: Áo ngực vừa vặn đúng cách có thể cung cấp hỗ trợ và giảm khó chịu cho vú. Chi phí: từ 20–100 USD.
  • Thay đổi chế độ ăn uống: Tránh caffeine, giảm tiêu thụ muối và tiêu thụ chế độ ăn cân bằng có thể giúp quản lý các triệu chứng vú. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào lựa chọn thực phẩm của cá nhân.
  • Tập thể dục thường xuyên: Tham gia vào hoạt động thể chất có thể giúp giảm đau vú và cải thiện sức khỏe tổng thể. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào chế độ tập thể dục đã chọn.
  • Quản lý căng thẳng: Thực hành các kỹ thuật thư giãn, như thở sâu hoặc thiền có thể giúp giảm đau vú liên quan đến căng thẳng. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào kỹ thuật đã chọn.
  • Tránh thuốc lá và rượu: Giới hạn hoặc tránh tiêu thụ thuốc lá và rượu có thể giúp giảm triệu chứng vú. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào thói quen cá nhân.

Lưu ý rằng mức giá đưa ra là ước lượng và có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí và sự sẵn có của các phương pháp can thiệp. Nên tham khảo ý kiến chuyên gia y tế để có những khuyến nghị cá nhân hóa và ước lượng chi phí.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – X21 TC-TP khác liên quan đến vú nữ (ICD-10:N64.9)

Nhẹ Trung bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Chữa lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Chữa lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Chữa lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Buổi sáng: 60 phút, khoảng 10 USD,
Buổi tối: 60 phút, khoảng 10 USD
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 140 USD – 1200 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 2.520 USD – 3.360 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 5.400 USD – 10.800 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị TC-TP khác liên quan đến vú nữ hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.

Bước 4: Theo dõi và Đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *