Giới thiệu
Cường kinh, còn được gọi là menorrhagia, là tình trạng kinh nguyệt kéo dài hoặc ra máu quá mức. Tình trạng này có thể ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng cuộc sống của phụ nữ và có thể là dấu hiệu của một vấn đề sức khỏe tiềm ẩn. Mục đích của hướng dẫn này là cung cấp cho các chuyên gia y tế một phương pháp tiếp cận toàn diện để chẩn đoán và quản lý tình trạng cường kinh.
Mã chuẩn đoán
- Mã ICPC-2: X06 Cường kinh, kinh quá mức
- Mã ICD-10: N92.0 Kinh nguyệt quá mức và thường xuyên với chu kỳ đều đặn
Triệu chứng
- Ra máu kinh nặng, cần thay bảo vệ kinh nguyệt mỗi giờ hoặc thường xuyên hơn
- Kỳ kinh kéo dài hơn bảy ngày
- Có cục máu đông lớn hơn đồng xu
- Mệt mỏi hoặc khó thở do thiếu máu
- Đau hoặc co thắt ở bụng dưới hoặc lưng trong kỳ kinh
Nguyên nhân
- Mất cân bằng hormon, chẳng hạn như không rụng trứng hoặc hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS)
- U xơ hoặc polyp tử cung
- Adenomyosis (dày niêm mạc tử cung)
- Lạc nội mạc tử cung (sự phát triển của mô tử cung bên ngoài tử cung)
- Bệnh viêm vùng chậu (PID)
- Rối loạn đông máu
- Một số loại thuốc, chẳng hạn như thuốc chống đông máu hoặc thuốc tránh thai hormon
- Biến chứng từ vòng tránh thai (IUD)
Các bước chẩn đoán
Lịch sử y tế
- Thu thập thông tin về chu kỳ kinh nguyệt của bệnh nhân, bao gồm thời gian, tần suất và lượng máu ra.
- Hỏi về bất kỳ chẩn đoán hoặc điều trị nào trước đó liên quan đến tình trạng cường kinh.
- Đánh giá lịch sử y tế của bệnh nhân, bao gồm bất kỳ tình trạng bệnh lý hoặc thuốc nào có thể góp phần vào triệu chứng.
- Hỏi về sự xuất hiện của các triệu chứng khác, chẳng hạn như đau vùng chậu hoặc tiết dịch âm đạo bất thường.
Khám lâm sàng
- Thực hiện khám vùng chậu để đánh giá kích thước, hình dạng và tình trạng của tử cung và buồng trứng.
- Kiểm tra bất kỳ bất thường nào, chẳng hạn như u xơ, polyp hoặc dấu hiệu nhiễm trùng.
- Đánh giá sức khỏe tổng thể của bệnh nhân, bao gồm các dấu hiệu sống và dấu hiệu thiếu máu.
Xét nghiệm trong phòng thí nghiệm
- Công thức máu toàn bộ (CBC) để đánh giá thiếu máu và các rối loạn đông máu.
- Xét nghiệm chức năng tuyến giáp để loại trừ bất thường tuyến giáp.
- Hồ sơ đông máu để đánh giá các yếu tố đông máu.
- Xét nghiệm mức hormon, bao gồm hormone kích thích nang trứng (FSH), hormone lutein hóa (LH), và estradiol, để đánh giá tình trạng mất cân bằng hormon.
Hình ảnh chẩn đoán
- Siêu âm qua âm đạo để hình dung tử cung và buồng trứng và phát hiện bất kỳ bất thường cấu trúc nào.
- Nội soi tử cung để trực tiếp quan sát khoang tử cung và phát hiện polyp, u xơ hoặc các bất thường khác.
- Chụp cộng hưởng từ (MRI) có thể cần thiết để đánh giá chi tiết hơn các cơ quan vùng chậu.
Các xét nghiệm khác
- Sinh thiết nội mạc tử cung để lấy mẫu niêm mạc tử cung để đánh giá thêm và loại trừ ung thư nội mạc tử cung.
- Siêu âm bơm nước muối (Sonohysterography), một quy trình trong đó nước muối được tiêm vào tử cung để tăng cường khả năng hình ảnh trong siêu âm.
- Xét nghiệm di truyền cho rối loạn đông máu, nếu có chỉ định dựa trên tiền sử bệnh lý của bệnh nhân hoặc tiền sử gia đình.
Theo dõi và giáo dục bệnh nhân
- Đặt lịch hẹn tái khám để thảo luận về kết quả xét nghiệm chẩn đoán và xác định kế hoạch điều trị phù hợp.
- Cung cấp tài liệu giáo dục cho bệnh nhân về tình trạng cường kinh, bao gồm nguyên nhân tiềm ẩn và các lựa chọn điều trị.
- Giải quyết bất kỳ lo ngại hoặc câu hỏi nào của bệnh nhân và đảm bảo rằng họ hiểu tầm quan trọng của việc chăm sóc theo dõi định kỳ.
Can thiệp có thể
Can thiệp truyền thống
Thuốc
5 loại thuốc hàng đầu cho tình trạng kinh nguyệt quá mức:
- Thuốc tránh thai kết hợp (ví dụ: ethinyl estradiol và levonorgestrel):
- Chi phí: 20-50 USD mỗi tháng.
- Chống chỉ định: Tiền sử huyết khối, một số loại ung thư, bệnh gan.
- Tác dụng phụ: Buồn nôn, đau ngực, chảy máu bất thường.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Huyết khối, đột quỵ, nhồi máu cơ tim.
- Tương tác thuốc: Một số kháng sinh, thuốc chống co giật.
- Cảnh báo: Tăng nguy cơ huyết khối ở phụ nữ trên 35 tuổi có hút thuốc.
- Axit tranexamic:
- Chi phí: 50-100 USD mỗi tháng.
- Chống chỉ định: Tiền sử huyết khối, bệnh lý huyết khối hoạt động.
- Tác dụng phụ: Buồn nôn, tiêu chảy, đau đầu.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng, rối loạn thị giác.
- Tương tác thuốc: Không báo cáo.
- Cảnh báo: Không khuyến nghị cho bệnh nhân suy thận.
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) (ví dụ: ibuprofen, naproxen):
- Chi phí: 5-20 USD mỗi tháng.
- Chống chỉ định: Tiền sử chảy máu đường tiêu hóa, bệnh thận.
- Tác dụng phụ: Khó chịu dạ dày, ợ nóng, chóng mặt.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Chảy máu tiêu hóa, tổn thương thận.
- Tương tác thuốc: Thuốc làm loãng máu, một số thuốc chống trầm cảm.
- Cảnh báo: Sử dụng kéo dài có thể tăng nguy cơ các sự cố tim mạch.
- Thuốc tránh thai chỉ chứa progestin (ví dụ: norethindrone):
- Chi phí: 20-50 USD mỗi tháng.
- Chống chỉ định: Tiền sử huyết khối, một số loại ung thư, bệnh gan.
- Tác dụng phụ: Chảy máu không đều, thay đổi tâm trạng, tăng cân.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Huyết khối, đột quỵ, nhồi máu cơ tim.
- Tương tác thuốc: Một số kháng sinh, thuốc chống co giật.
- Cảnh báo: Tăng nguy cơ huyết khối ở phụ nữ trên 35 tuổi có hút thuốc.
- Agonists hormone giải phóng gonadotropin (GnRH) (ví dụ: leuprolide):
- Chi phí: 500-1000 USD mỗi tháng.
- Chống chỉ định: Thai kỳ, chảy máu âm đạo không chẩn đoán, loãng xương.
- Tác dụng phụ: Bốc hỏa, khô âm đạo, thay đổi tâm trạng.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Mất xương, tăng nguy cơ gãy xương.
- Tương tác thuốc: Không báo cáo.
- Cảnh báo: Sử dụng dài hạn có thể dẫn đến giảm mật độ xương.
Thuốc thay thế
- Danazol: Một androgen tổng hợp có thể giảm chảy máu kinh. Chi phí: 200-500 USD mỗi tháng.
- Axit mefenamic: Một NSAID được sử dụng đặc biệt cho đau kinh nguyệt. Chi phí: 10-30 USD mỗi tháng.
- Gestrinone: Một steroid tổng hợp có thể giảm chảy máu kinh. Chi phí: 200-500 USD mỗi tháng.
- Desmopressin: Một loại thuốc thúc đẩy đông máu và có thể được sử dụng cho các rối loạn chảy máu. Chi phí: 100-300 USD mỗi tháng.
- Axit tranexamic dạng súc miệng: Dạng bôi tại chỗ của axit tranexamic để kiểm soát chảy máu tại chỗ. Chi phí: 50-100 USD mỗi tháng.
Thủ tục phẫu thuật
- Phá hủy nội mạc tử cung: Một thủ tục để loại bỏ hoặc phá hủy niêm mạc tử cung. Chi phí: 5.000-10.000 USD.
- Cắt bỏ tử cung: Phẫu thuật loại bỏ tử cung. Chi phí: 10.000-20.000 USD.
Can thiệp thay thế
- Châm cứu: Có thể giúp điều chỉnh dòng chảy kinh nguyệt và giảm đau. Chi phí: 60-120 USD mỗi phiên.
- Thực phẩm bổ sung thảo dược: Một số loại thảo dược, như vitex agnus-castus hoặc gừng, có thể có lợi trong việc giảm chảy máu kinh quá mức. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại bổ sung cụ thể.
- Thay đổi chế độ ăn uống: Tăng cường thực phẩm giàu sắt và giảm caffeine và rượu có thể giúp quản lý triệu chứng. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào lựa chọn thực phẩm.
- Kỹ thuật giảm căng thẳng: Các phương pháp như yoga, thiền định, hoặc chánh niệm có thể giúp giảm triệu chứng. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào phương pháp đã chọn.
- Tập thể dục: Hoạt động thể chất thường xuyên có thể giúp điều chỉnh cân bằng hormon và cải thiện sức khỏe tổng thể. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào hoạt động đã chọn.
Can thiệp lối sống
- Duy trì cân nặng khỏe mạnh: Trọng lượng dư thừa có thể góp phần vào mất cân bằng hormon và làm nặng thêm tình trạng kinh nguyệt quá mức. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào thói quen ăn uống và tập thể dục.
- Quản lý căng thẳng: Căng thẳng có thể ảnh hưởng đến cân bằng hormon và độ đều đặn của kinh nguyệt. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào các kỹ thuật quản lý căng thẳng đã chọn.
- Sử dụng liệu pháp nhiệt: Áp dụng túi nhiệt hoặc tắm nước ấm có thể giúp giảm đau kinh nguyệt và giảm lượng máu chảy. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào phương pháp đã chọn.
- Uống đủ nước: Uống đủ nước có thể giúp duy trì sức khỏe tổng thể và điều chỉnh dòng chảy kinh nguyệt. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào khả năng tiếp cận nước sạch.
- Ngủ đủ giấc: Giấc ngủ đủ là yếu tố quan trọng để cân bằng hormon và sự khỏe mạnh tổng thể. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào thói quen ngủ và khả năng tiếp cận chỗ ngủ thoải mái.
Lưu ý rằng các khoảng chi phí được cung cấp chỉ mang tính chất ước lượng và có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí và khả năng cung cấp các can thiệp. Khuyến nghị nên tham khảo ý kiến nhà cung cấp dịch vụ y tế để có các lựa chọn điều trị và ước tính chi phí phù hợp.
Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma
Hiểu về Mirari Cold Plasma
- Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
- Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
- Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
- Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
- Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.
Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma
Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – X06 Cường kinh, kinh quá mức (ICD-10:N92.0)
Nhẹ | Trung bình | Nghiêm trọng |
Cài đặt chế độ: 2 (Chữa lành vết thương) Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Chữa lành vết thương) Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Chữa lành vết thương) Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Tổng Sáng: 30 phút khoảng 5 USD, Chiều: 30 phút khoảng 5 USD |
Tổng Sáng: 60 phút khoảng 10 USD, Trưa: 60 phút khoảng 10 USD, Chiều: 60 phút khoảng 10 USD, |
Tổng Sáng: 60 phút khoảng 10 USD, Trưa: 60 phút khoảng 10 USD, Chiều: 60 phút khoảng 10 USD, |
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 70 USD – 600 USD | Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1.260 USD – 1.680 USD |
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 2.700 USD – 5.400 USD
|
|
Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị cường kinh, kinh quá mức hiệu quả
CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.
Bước 1: Làm sạch da
- Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.
Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma
- Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
- Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
- Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.
Bước 3: Áp dụng thiết bị
- Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
- Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.
Bước 4: Theo dõi và Đánh giá
- Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Lưu ý
Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma
- Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
- Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
- Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
- Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
- Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
- Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.