Giới thiệu
Lo sợ có thai, còn được gọi là tocophobia, là một tình trạng tâm lý được đặc trưng bởi nỗi sợ hãi hoặc lo lắng mãnh liệt liên quan đến việc mang thai và sinh nở. Tình trạng này có thể ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng cuộc sống của người bệnh và có thể dẫn đến việc tránh thai hoàn toàn. Mục tiêu của hướng dẫn này là cung cấp cho các chuyên gia y tế một cách tiếp cận toàn diện trong việc chẩn đoán và quản lý lo sợ có thai.
Mã chuẩn đoán
- Mã ICPC-2: W02 Lo sợ có thai
- Mã ICD-10: Z71.1 Người có lo ngại nhưng không được chẩn đoán bệnh
Triệu chứng
- Lo lắng hoặc sợ hãi quá mức về việc mang thai
- Tránh quan hệ tình dục hoặc sử dụng biện pháp tránh thai một cách quá mức
- Cơn hoảng loạn hoặc triệu chứng lo âu khi nghĩ đến việc mang thai hoặc sinh nở
- Những suy nghĩ xâm nhập hoặc ác mộng về việc mang thai hoặc sinh nở
- Các triệu chứng thể chất như nhịp tim nhanh, đổ mồ hôi, hoặc khó thở khi tiếp xúc với các yếu tố liên quan đến thai kỳ
Nguyên nhân
Nguyên nhân chính xác của lo sợ có thai vẫn chưa được biết rõ, nhưng có nhiều yếu tố có thể góp phần vào sự phát triển của tình trạng này:
- Trải nghiệm sinh nở đau thương trước đây
- Tiền sử cá nhân hoặc gia đình mắc các chứng lo âu hoặc ám ảnh
- Tiền sử bị lạm dụng tình dục hoặc chấn thương
- Ảnh hưởng văn hóa hoặc xã hội
- Sợ đau hoặc các biến chứng trong thai kỳ hoặc sinh nở
Các bước chẩn đoán
Tiền sử bệnh
- Tiến hành thu thập tiền sử bệnh chi tiết để hiểu rõ nỗi sợ, lo ngại và trải nghiệm của bệnh nhân liên quan đến việc mang thai và sinh nở.
- Hỏi về bất kỳ trải nghiệm sinh nở đau thương nào trước đây hoặc tiền sử bị lạm dụng tình dục hoặc chấn thương.
- Đánh giá kiến thức và hiểu biết của bệnh nhân về thai kỳ và sinh nở.
- Đánh giá ảnh hưởng văn hóa hoặc xã hội cũng như niềm tin của bệnh nhân về việc mang thai.
Khám lâm sàng
- Thực hiện khám lâm sàng tổng quát để loại trừ bất kỳ tình trạng y tế tiềm ẩn nào có thể góp phần vào nỗi lo sợ có thai.
- Đánh giá các dấu hiệu sinh tồn và tổng thể để phát hiện bất kỳ dấu hiệu lo lắng hoặc căng thẳng nào.
Xét nghiệm
- Không cần xét nghiệm cụ thể để chẩn đoán lo sợ có thai. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân có các triệu chứng thể chất nghi ngờ có nguyên nhân y khoa tiềm ẩn, các xét nghiệm liên quan có thể được thực hiện để loại trừ nguyên nhân bệnh lý.
Chẩn đoán hình ảnh
- Chẩn đoán hình ảnh không cần thiết để chẩn đoán lo sợ có thai.
Các xét nghiệm khác
- Đánh giá tâm lý: Xem xét giới thiệu bệnh nhân đến chuyên gia sức khỏe tâm thần để đánh giá tâm lý toàn diện nhằm đánh giá mức độ nghiêm trọng và ảnh hưởng của lo sợ có thai đến cuộc sống hàng ngày của bệnh nhân.
Theo dõi và giáo dục bệnh nhân
- Lên lịch các buổi hẹn tái khám thường xuyên để theo dõi tiến trình của bệnh nhân và cung cấp hỗ trợ liên tục.
- Cung cấp tài liệu giáo dục hoặc tài nguyên liên quan đến việc mang thai và sinh nở nhằm giúp giải quyết các quan niệm sai lầm hoặc nỗi sợ hãi.
- Khuyến khích bệnh nhân tham gia các nhóm hỗ trợ hoặc tìm kiếm tư vấn để kết nối với những người có thể trải qua những nỗi lo tương tự.
Các can thiệp có thể thực hiện
Can thiệp truyền thống
Thuốc
5 loại thuốc hàng đầu cho lo sợ có thai:
- Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRIs) (ví dụ: Sertraline, Fluoxetine):
- Chi phí: Các phiên bản generic có thể từ $10-$50/tháng.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với SSRIs, sử dụng đồng thời với thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs).
- Tác dụng phụ: Buồn nôn, đau đầu, mất ngủ.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hội chứng serotonin, suy nghĩ tự tử.
- Tương tác thuốc: MAOIs, các thuốc serotonin khác.
- Cảnh báo: Có thể mất vài tuần để đạt được hiệu quả điều trị đầy đủ.
- Benzodiazepines (ví dụ: Alprazolam, Diazepam):
- Chi phí: Các phiên bản generic có thể từ $10-$50/tháng.
- Chống chỉ định: Bệnh tăng nhãn áp góc hẹp cấp tính, sử dụng đồng thời với opioid.
- Tác dụng phụ: Buồn ngủ, chóng mặt, lú lẫn.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Suy hô hấp, phụ thuộc.
- Tương tác thuốc: Opioid, rượu.
- Cảnh báo: Có nguy cơ phụ thuộc và triệu chứng cai nghiện.
- Thuốc chẹn beta (ví dụ: Propranolol, Atenolol):
- Chi phí: Các phiên bản generic có thể từ $10-$30/tháng.
- Chống chỉ định: Nhịp tim chậm nặng, block tim.
- Tác dụng phụ: Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim chậm.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Co thắt phế quản, suy tim.
- Tương tác thuốc: Thuốc chẹn kênh canxi, insulin.
- Cảnh báo: Không nên ngừng thuốc đột ngột.
- Thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Venlafaxine, Duloxetine):
- Chi phí: Các phiên bản generic có thể từ $10-$50/tháng.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với thuốc chống trầm cảm, sử dụng đồng thời với MAOIs.
- Tác dụng phụ: Buồn nôn, đau đầu, mất ngủ.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hội chứng serotonin, suy nghĩ tự tử.
- Tương tác thuốc: MAOIs, các thuốc serotonin khác.
- Cảnh báo: Có thể mất vài tuần để đạt được hiệu quả điều trị đầy đủ.
- Thuốc chống loạn thần (ví dụ: Quetiapine, Risperidone):
- Chi phí: Các phiên bản generic có thể từ $10-$50/tháng.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với thuốc chống loạn thần, tâm thần phân liệt liên quan đến sa sút trí tuệ.
- Tác dụng phụ: An thần, tăng cân, triệu chứng ngoại tháp.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hội chứng an thần ác tính, rối loạn vận động muộn.
- Tương tác thuốc: Các thuốc chống loạn thần khác, thuốc hạ huyết áp.
- Cảnh báo: Tăng nguy cơ tử vong ở bệnh nhân cao tuổi có chứng sa sút trí tuệ liên quan đến loạn thần.
Thuốc thay thế
- Buspirone: Một loại thuốc chống lo âu có thể được sử dụng thay thế cho benzodiazepine.
- Hydroxyzine: Một thuốc kháng histamin có đặc tính chống lo âu.
- Pregabalin: Một thuốc chống co giật được sử dụng cho rối loạn lo âu.
- Gabapentin: Một thuốc chống co giật khác có thể được sử dụng cho rối loạn lo âu.
- Mirtazapine: Một loại thuốc chống trầm cảm có đặc tính chống lo âu.
Phẫu thuật
Phẫu thuật không được chỉ định cho điều trị lo sợ có thai.
Các can thiệp thay thế
- Liệu pháp nhận thức hành vi (CBT): Một dạng tâm lý trị liệu tập trung vào việc xác định và thay đổi các mẫu suy nghĩ và hành vi tiêu cực liên quan đến lo sợ có thai. Chi phí: $100-$200 mỗi buổi.
- Liệu pháp tiếp xúc: Một dạng của CBT bao gồm việc tiếp xúc dần dần với các yếu tố liên quan đến thai kỳ để giảm lo âu và sợ hãi. Chi phí: $100-$200 mỗi buổi.
- Giảm căng thẳng dựa trên chánh niệm (MBSR): Một phương pháp kết hợp thiền chánh niệm, nhận thức về cơ thể và yoga để giảm căng thẳng và lo âu. Chi phí: $100-$200 mỗi buổi.
- Liệu pháp thôi miên: Một kỹ thuật trị liệu sử dụng thôi miên để truy cập vào tiềm thức và giải quyết các nỗi sợ hãi và lo âu liên quan đến thai kỳ. Chi phí: $100-$200 mỗi buổi.
- Nhóm hỗ trợ: Tham gia các nhóm hỗ trợ hoặc tìm kiếm sự hỗ trợ từ cộng đồng có thể mang lại cảm giác đồng cảm và hiểu biết. Chi phí: Khác nhau tùy thuộc vào tổ chức hoặc nhóm.
Các can thiệp về lối sống
- Tập thể dục thường xuyên: Tham gia vào các hoạt động thể chất có thể giúp giảm lo âu và cải thiện sức khỏe tổng thể. Chi phí: Khác nhau tùy thuộc vào hoạt động được chọn (ví dụ: thẻ tập gym, các lớp thể dục).
- Kỹ thuật thư giãn: Thực hành các kỹ thuật thư giãn như thở sâu, thư giãn cơ tiến bộ, hoặc tưởng tượng dẫn dắt có thể giúp kiểm soát lo âu. Chi phí: Miễn phí hoặc chi phí tối thiểu.
- Yoga hoặc thiền: Những phương pháp này thúc đẩy sự thư giãn, chánh niệm và giảm căng thẳng. Chi phí: Khác nhau tùy thuộc vào địa điểm và loại hình lớp học.
- Thói quen sống lành mạnh: Duy trì chế độ ăn uống cân bằng, ngủ đủ giấc và tránh tiêu thụ quá nhiều caffeine hoặc rượu có thể góp phần vào sức khỏe tổng thể. Chi phí: Khác nhau tùy thuộc vào lựa chọn và thói quen cá nhân.
Lưu ý rằng các mức chi phí được cung cấp chỉ là ước lượng và có thể thay đổi tùy thuộc vào địa điểm và sự sẵn có của các can thiệp.
Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma
Hiểu về Mirari Cold Plasma
- Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
- Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
- Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê cục bộ, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
- Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
- Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.
Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma
Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – W02 Lo sợ có thai (ICD-10:Z71.1)
Nhẹ | Trung Bình | Nghiêm trọng |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 6 (Liệu pháp Gan/Thận) Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 6 (Liệu pháp Gan/Thận) Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 6 (Liệu pháp Gan/Thận) Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Tổng Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD, Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD – 900 USD | Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD |
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
|
|
Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị lo sợ có thai hiệu quả
CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.
Bước 1: Làm sạch da
- Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.
Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma
- Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
- Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
- Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.
Bước 3: Áp dụng thiết bị
- Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
- Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.
Bước 4: Theo dõi và đánh giá
- Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Lưu ý
Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma
- Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
- Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
- Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
- Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
- Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
- Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.