U14 TC-TP về thận (ICD-10:R39.8)

Đăng ngày: 15/09/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

TC-TP thận (triệu chứng – than phiền thận) có thể là dấu hiệu của nhiều tình trạng bệnh lý tiềm ẩn liên quan đến thận. Các triệu chứng này có thể từ khó chịu nhẹ đến đau nghiêm trọng, và thường đi kèm với các dấu hiệu khác như thay đổi màu sắc hoặc tần suất nước tiểu. Việc xác định và chẩn đoán nguyên nhân của các triệu chứng thận là rất quan trọng để cung cấp điều trị phù hợp và ngăn ngừa các biến chứng. Hướng dẫn này nhằm nêu rõ các bước chẩn đoán, các can thiệp có thể thực hiện và các điều chỉnh lối sống đối với các triệu chứng thận.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: U14 TC-TP thận
  • Mã ICD-10: R39.8 Các triệu chứng và dấu hiệu khác liên quan đến hệ tiết niệu

Triệu chứng

  • Đau bụng: Đau âm ỉ hoặc nhói ở lưng dưới hoặc hai bên sườn.
  • Thay đổi trong nước tiểu: Tiểu ra máu, nước tiểu có bọt, tiểu nhiều lần hoặc giảm lượng nước tiểu.
  • Phù: Sưng ở chân, mắt cá chân, bàn chân hoặc mặt.
  • Mệt mỏi: Cảm giác mệt mỏi hoặc yếu ớt.
  • Tăng huyết áp: Huyết áp cao.
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu: Nhiễm trùng đường tiết niệu thường xuyên hoặc nhiễm trùng thận tái phát.

Nguyên nhân

  • Nhiễm trùng đường tiết niệu: Nhiễm khuẩn trong đường tiết niệu, bao gồm cả thận.
  • Sỏi thận: Các cặn cứng của khoáng chất và muối hình thành trong thận.
  • Nhiễm trùng thận: Nhiễm khuẩn ảnh hưởng đến thận.
  • Bệnh thận đa nang: Rối loạn di truyền đặc trưng bởi sự phát triển của các nang trong thận.
  • Viêm cầu thận: Viêm các đơn vị lọc của thận.
  • Tổn thương thận: Chấn thương hoặc hư hại thận.
  • Tiểu đường: Bệnh mãn tính ảnh hưởng đến khả năng điều hòa đường huyết của cơ thể.
  • Tăng huyết áp: Huyết áp cao có thể gây tổn thương thận theo thời gian.

Bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Thu thập thông tin về các triệu chứng của bệnh nhân, bao gồm thời gian, mức độ nghiêm trọng và các yếu tố liên quan.
  • Xác định các yếu tố nguy cơ mắc bệnh thận, chẳng hạn như tiền sử gia đình về các vấn đề thận, tiểu đường hoặc tăng huyết áp.
  • Hỏi về bất kỳ tiền sử nhiễm trùng thận, nhiễm trùng đường tiết niệu, hoặc sỏi thận.
  • Hỏi về các loại thuốc hoặc thực phẩm bổ sung mà bệnh nhân đang sử dụng có thể ảnh hưởng đến chức năng thận.

Khám lâm sàng

  • Thực hiện khám tổng quát, bao gồm kiểm tra huyết áp, nhịp tim và nhiệt độ.
  • Sờ nắn bụng để đánh giá sự đau hoặc sưng ở vùng thận.
  • Kiểm tra lưng dưới xem có dấu hiệu chấn thương hoặc tổn thương không.
  • Kiểm tra phù ở chân, mắt cá chân hoặc bàn chân.
  • Đánh giá các dấu hiệu mất nước hoặc quá tải dịch.

Xét nghiệm

  • Công thức máu toàn phần (CBC): Kiểm tra dấu hiệu nhiễm trùng hoặc thiếu máu.
  • Phân tích nước tiểu: Đánh giá sự hiện diện của máu, protein, hoặc nhiễm trùng trong nước tiểu.
  • Nồng độ ure và creatinine trong máu (BUN và creatinine): Đánh giá chức năng thận.
  • Đo tốc độ lọc cầu thận (GFR): Xác định mức độ chức năng thận.
  • Điện giải: Kiểm tra sự mất cân bằng có thể ảnh hưởng đến chức năng thận.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Siêu âm: Kỹ thuật hình ảnh không xâm lấn sử dụng sóng âm để tạo hình ảnh của thận.
  • Chụp CT: Cung cấp hình ảnh cắt ngang chi tiết của thận và các cấu trúc xung quanh.
  • MRI: Sử dụng từ trường và sóng vô tuyến để tạo hình ảnh chi tiết về thận và phát hiện các bất thường.
  • Chụp tia X tĩnh mạch có tiêm thuốc cản quang (IVP): Chụp X-quang hệ thận niệu sau khi tiêm thuốc cản quang.

Các xét nghiệm khác

  • Sinh thiết thận: Lấy một mẫu mô thận nhỏ để kiểm tra dưới kính hiển vi.
  • Nội soi bàng quang: Đưa một ống mỏng có gắn camera vào niệu đạo và bàng quang để quan sát hệ tiết niệu.
  • Xét nghiệm niệu đạo bàng quang trong khi tiểu (VCUG): Chụp X-quang bàng quang và niệu đạo trong quá trình đi tiểu.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch các cuộc hẹn tái khám để theo dõi chức năng thận và đánh giá hiệu quả của điều trị.
  • Giáo dục bệnh nhân về tầm quan trọng của việc duy trì lối sống lành mạnh, bao gồm chế độ ăn cân đối và tập thể dục đều đặn.
  • Cung cấp thông tin về các loại thuốc, liều lượng và tác dụng phụ tiềm ẩn.
  • Thảo luận về tầm quan trọng của việc kiểm soát các bệnh lý nền như tiểu đường và tăng huyết áp.
  • Khuyến khích bệnh nhân duy trì độ ẩm cơ thể và tránh uống rượu quá mức.

Các can thiệp có thể thực hiện

Can thiệp truyền thống

Thuốc điều trị

5 loại thuốc hàng đầu cho TC-TP thận (triệu chứng – than phiền thận):

  1. Kháng sinh (Antibiotics) (ví dụ: Ciprofloxacin, Trimethoprim/sulfamethoxazole):
    • Chi phí: Phiên bản gốc từ 3-50 USD mỗi tháng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thuốc, tiền sử phản ứng phụ nghiêm trọng.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, tiêu chảy, phản ứng dị ứng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Đứt gân, phản ứng da nghiêm trọng.
    • Tương tác thuốc: Warfarin, methotrexate, NSAIDs.
    • Cảnh báo: Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy thận.
  2. Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) (ví dụ: Ibuprofen, Naproxen):
    • Chi phí: Phiên bản gốc từ 5-20 USD mỗi tháng.
    • Chống chỉ định: Loét dạ dày tá tràng, tiền sử chảy máu tiêu hóa, bệnh thận nặng.
    • Tác dụng phụ: Đau dạ dày, ợ nóng, tăng nguy cơ chảy máu.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Chảy máu tiêu hóa, tổn thương thận, sự kiện tim mạch.
    • Tương tác thuốc: Thuốc chống đông máu, thuốc ức chế men chuyển ACE, thuốc lợi tiểu.
    • Cảnh báo: Sử dụng lâu dài có thể tăng nguy cơ tổn thương thận.
  3. Thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitors) (ví dụ: Lisinopril, Enalapril):
    • Chi phí: Phiên bản gốc từ 10-50 USD mỗi tháng.
    • Chống chỉ định: Tiền sử phù mạch, hẹp động mạch thận hai bên.
    • Tác dụng phụ: Ho khan, chóng mặt, tăng kali máu.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phù mạch, hạ huyết áp nghiêm trọng, suy thận.
    • Tương tác thuốc: Thuốc lợi tiểu giữ kali, NSAIDs.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi thường xuyên chức năng thận và mức kali.
  4. Thuốc lợi tiểu (Diuretics) (ví dụ: Furosemide, Hydrochlorothiazide):
    • Chi phí: Phiên bản gốc từ 4-20 USD mỗi tháng.
    • Chống chỉ định: Vô niệu, mất cân bằng điện giải nghiêm trọng, hôn mê gan.
    • Tác dụng phụ: Tăng tiểu tiện, mất cân bằng điện giải, mất nước.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Mất cân bằng điện giải nghiêm trọng, tổn thương thận.
    • Tương tác thuốc: Lithium, digoxin, NSAIDs.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi thường xuyên chức năng thận và mức điện giải.
  5. Thuốc ức chế bơm proton (PPIs) (ví dụ: Omeprazole, Pantoprazole):
    • Chi phí: Phiên bản gốc từ 10-30 USD mỗi tháng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thuốc, bệnh gan nặng.
    • Tác dụng phụ: Đau đầu, tiêu chảy, đau bụng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tăng nguy cơ gãy xương, nhiễm trùng Clostridium difficile.
    • Tương tác thuốc: Clopidogrel, methotrexate, digoxin.
    • Cảnh báo: Sử dụng lâu dài có thể tăng nguy cơ tổn thương thận.

Thuốc thay thế

  • Thực phẩm bổ sung thảo dược: Một số thảo dược như chiết xuất quả nam việt quất hoặc rễ bồ công anh có thể có lợi cho sức khỏe thận. Chi phí: Tùy thuộc vào loại thực phẩm bổ sung.
  • Probiotics: Có thể giúp duy trì sự cân bằng vi khuẩn đường ruột và hỗ trợ chức năng thận. Chi phí: Tùy thuộc vào sản phẩm cụ thể.
  • Thực phẩm bổ sung vitamin D: Có thể được khuyến nghị cho bệnh nhân thiếu vitamin D và bệnh thận. Chi phí: Tùy thuộc vào loại thực phẩm bổ sung.

Thủ thuật phẫu thuật

  • Phẫu thuật cắt bỏ thận (Nephrectomy): Loại bỏ toàn bộ thận. Chi phí: 10,000-50,000 USD.
  • Ghép thận (Kidney transplant): Thay thế thận bị bệnh bằng thận khỏe mạnh từ người hiến. Chi phí: 100,000-200,000 USD.

Can thiệp thay thế

  • Châm cứu: Có thể giúp giảm đau và cải thiện sức khỏe tổng thể. Chi phí: 60-120 USD mỗi buổi.
  • Liệu pháp thải độc kim loại (Chelation therapy): Phương pháp gây tranh cãi liên quan đến việc sử dụng các chất chelating để loại bỏ kim loại nặng khỏi cơ thể. Chi phí: 75-150 USD mỗi buổi.
  • Thực phẩm bổ sung thảo dược: Một số thảo dược như lá tầm ma hoặc râu ngô có thể có lợi cho sức khỏe thận. Chi phí: Tùy thuộc vào loại thực phẩm bổ sung.
  • Thiền và các kỹ thuật thư giãn: Giúp giảm căng thẳng và cải thiện sức khỏe tổng thể. Chi phí: Miễn phí đến chi phí thấp.
  • Yoga: Có thể cải thiện sự linh hoạt, giảm căng thẳng và tăng cường sức khỏe thận. Chi phí: 10-20 USD mỗi buổi.

Can thiệp lối sống

  • Thay đổi chế độ ăn: Giảm lượng muối, hạn chế tiêu thụ protein và tăng lượng nước uống. Chi phí: Tùy thuộc vào lựa chọn thực phẩm.
  • Tập thể dục đều đặn: Tham gia các hoạt động thể chất vừa phải ít nhất 150 phút mỗi tuần. Chi phí: Miễn phí đến chi phí thấp.
  • Bỏ thuốc lá: Ngừng hút thuốc để giảm nguy cơ tổn thương thận. Chi phí: Tùy thuộc vào phương pháp bỏ thuốc lá.
  • Quản lý căng thẳng: Thực hành các kỹ thuật giảm căng thẳng như thở sâu, thiền hoặc yoga. Chi phí: Miễn phí đến chi phí thấp.
  • Duy trì cân nặng khỏe mạnh: Theo đuổi chế độ ăn cân bằng và tham gia các hoạt động thể chất đều đặn. Chi phí: Tùy thuộc vào lựa chọn thực phẩm và hoạt động thể chất.

Lưu ý rằng các chi phí đưa ra chỉ mang tính chất ước lượng và có thể thay đổi tùy theo địa điểm và sự sẵn có của các can thiệp. Nên tham khảo ý kiến chuyên gia y tế để có lựa chọn điều trị cá nhân hóa và ước tính chi phí chính xác.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê cục bộ, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – U14 TC-TP về thận (ICD-10:R39.8)

Nhẹ Trung bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 6 (Liệu pháp Gan/Thận)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 6 (Liệu pháp Gan/Thận)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 6 (Liệu pháp Gan/Thận)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 6 (Liệu pháp Gan/Thận)
Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 6 (Liệu pháp Gan/Thận)
Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 6 (Liệu pháp Gan/Thận)
Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Buổi sáng: 60 phút, khoảng 10 USD,
Buổi tối: 60 phút, khoảng 10 USD
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 140 USD – 1200 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 2.520 USD – 3.360 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 5.400 USD – 10.800 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị TC-TP về thận một cách hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.

Bước 4: Theo dõi và Đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *