U13 TC-TP khác của bàng quang (ICD-10:R39.8)

Đăng ngày: 15/09/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

TC-TP khác của bàng quang (triệu chứng – than phiền khác của bàng quang) đề cập đến các vấn đề hoặc bất thường liên quan đến bàng quang. Các triệu chứng này có thể bao gồm tiểu nhiều lần, tiểu gấp, tiểu không kiểm soát, đau khi đi tiểu hoặc khó khăn trong việc đi tiểu. Việc giải quyết kịp thời các triệu chứng này là rất quan trọng vì chúng có thể ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Hướng dẫn này nhằm cung cấp cái nhìn tổng quan về các triệu chứng, nguyên nhân, bước chẩn đoán, các can thiệp có thể thực hiện và giáo dục bệnh nhân liên quan đến TC-TP khác của bàng quang.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: U13 TC-TP khác của bàng quang
  • Mã ICD-10: R39.8 Các triệu chứng và dấu hiệu khác liên quan đến hệ tiết niệu

Triệu chứng

  • Tiểu nhiều lần: Nhu cầu đi tiểu thường xuyên hơn bình thường.
  • Tiểu gấp: Cảm giác cần phải đi tiểu đột ngột và mãnh liệt.
  • Tiểu không kiểm soát: Rò rỉ nước tiểu không tự chủ.
  • Đau khi đi tiểu: Khó chịu hoặc đau khi đi tiểu.
  • Khó tiểu: Khó khăn trong việc bắt đầu hoặc duy trì việc đi tiểu.

Nguyên nhân

  • Nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI): Nhiễm khuẩn trong đường tiết niệu.
  • Sỏi bàng quang: Các cặn cứng hình thành trong bàng quang.
  • Ung thư bàng quang: Sự phát triển bất thường của tế bào trong bàng quang.
  • Tắc nghẽn đường ra bàng quang: Sự tắc nghẽn trong đường tiết niệu ngăn cản dòng nước tiểu bình thường.
  • Rối loạn thần kinh: Các bệnh lý ảnh hưởng đến thần kinh kiểm soát bàng quang.

Bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Thu thập thông tin về các triệu chứng của bệnh nhân, bao gồm tần suất, thời gian và mức độ nghiêm trọng.
  • Hỏi về tiền sử nhiễm trùng đường tiết niệu hoặc các vấn đề liên quan đến bàng quang.
  • Hỏi về các bệnh lý nền hoặc thuốc đang dùng có thể góp phần gây ra các triệu chứng bàng quang.
  • Đánh giá tác động của các triệu chứng lên cuộc sống hàng ngày và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.

Khám lâm sàng

  • Thực hiện khám lâm sàng tổng quát để đánh giá sức khỏe toàn diện.
  • Thực hiện khám bụng và vùng chậu kỹ lưỡng.
  • Sờ nắn bàng quang để kiểm tra bất kỳ bất thường hoặc đau nhức nào.
  • Đánh giá hệ thần kinh để tìm các dấu hiệu của rối loạn thần kinh.

Xét nghiệm

  • Phân tích nước tiểu: Kiểm tra mẫu nước tiểu để phát hiện các dấu hiệu nhiễm trùng, máu hoặc các bất thường khác.
  • Cấy nước tiểu: Xác định vi khuẩn gây nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • Xét nghiệm máu: Kiểm tra các bất thường về chức năng thận hoặc dấu hiệu viêm.
  • Nhật ký bàng quang: Yêu cầu bệnh nhân ghi lại lượng nước uống, tần suất đi tiểu và bất kỳ tình trạng tiểu không kiểm soát nào trong một khoảng thời gian cụ thể.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Siêu âm: Sử dụng sóng âm để tạo hình ảnh của bàng quang và các cấu trúc xung quanh.
  • Nội soi bàng quang: Đưa ống mỏng có gắn camera vào niệu đạo để quan sát bàng quang.
  • Chụp CT: Cung cấp hình ảnh cắt ngang chi tiết của đường tiết niệu.
  • MRI: Sử dụng từ trường và sóng vô tuyến để tạo hình ảnh bàng quang và các cơ quan lân cận.

Các xét nghiệm khác

  • Xét nghiệm niệu động học: Đo áp lực bàng quang và dòng nước tiểu trong khi đi tiểu.
  • Chụp cản quang bàng quang (Cystogram): Tiêm thuốc cản quang vào bàng quang và chụp X-quang để đánh giá chức năng bàng quang.
  • Sinh thiết: Lấy mẫu mô bàng quang để phân tích thêm trong trường hợp nghi ngờ ung thư bàng quang.
  • Đánh giá thần kinh: Kiểm tra chức năng thần kinh và khả năng kiểm soát bàng quang trong các trường hợp nghi ngờ rối loạn thần kinh.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch các cuộc hẹn tái khám để theo dõi hiệu quả của các can thiệp và điều chỉnh điều trị khi cần thiết.
  • Giáo dục bệnh nhân về sức khỏe bàng quang, bao gồm duy trì lượng nước uống đầy đủ, thực hành các bài tập cơ sàn chậu và tránh các chất kích thích bàng quang như caffeine và rượu.
  • Thảo luận về các chiến lược quản lý triệu chứng bàng quang, chẳng hạn như tập tiểu theo thời gian, huấn luyện bàng quang và điều chỉnh lối sống.
  • Giải đáp mọi thắc mắc hoặc lo ngại của bệnh nhân về tình trạng hoặc phương pháp điều trị của họ.

Các can thiệp có thể thực hiện

Can thiệp truyền thống

Thuốc điều trị:

5 loại thuốc hàng đầu cho TC-TP khác của bàng quang (triệu chứng – than phiền khác của bàng quang):

  1. Thuốc kháng cholinergic (Anticholinergic medications) (ví dụ: Oxybutynin, Tolterodine):
    • Chi phí: Phiên bản gốc từ 10-50 USD mỗi tháng.
    • Chống chỉ định: Glaucoma, bí tiểu, tắc nghẽn dạ dày-ruột.
    • Tác dụng phụ: Khô miệng, táo bón, mờ mắt.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Lú lẫn, ảo giác, khó tiểu.
    • Tương tác thuốc: Các thuốc kháng cholinergic khác, một số thuốc chống trầm cảm.
    • Cảnh báo: Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân lớn tuổi do nguy cơ suy giảm nhận thức tăng.
  2. Thuốc chẹn alpha (Alpha-blockers) (ví dụ: Tamsulosin, Alfuzosin):
    • Chi phí: Phiên bản gốc từ 10-50 USD mỗi tháng.
    • Chống chỉ định: Hạ huyết áp, bệnh gan nặng.
    • Tác dụng phụ: Chóng mặt, đau đầu, nghẹt mũi.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Ngất xỉu, cương cứng kéo dài (priapism).
    • Tương tác thuốc: Các thuốc chẹn alpha khác, một số thuốc hạ huyết áp.
    • Cảnh báo: Uống thuốc trước khi đi ngủ để giảm nguy cơ chóng mặt.
  3. Mirabegron:
    • Chi phí: 100-200 USD mỗi tháng.
    • Chống chỉ định: Tăng huyết áp không kiểm soát, suy gan nặng.
    • Tác dụng phụ: Tăng huyết áp, đau đầu, nhiễm trùng đường tiết niệu.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phù mạch, phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
    • Tương tác thuốc: Chất ức chế CYP2D6, thuốc chẹn beta.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi huyết áp thường xuyên trong quá trình điều trị.
  4. Thuốc chống trầm cảm ba vòng (Tricyclic antidepressants) (ví dụ: Amitriptyline, Imipramine):
    • Chi phí: Phiên bản gốc từ 10-50 USD mỗi tháng.
    • Chống chỉ định: Nhồi máu cơ tim gần đây, glaucoma, bí tiểu.
    • Tác dụng phụ: Khô miệng, táo bón, buồn ngủ.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Loạn nhịp tim, co giật.
    • Tương tác thuốc: Thuốc ức chế MAO, các thuốc chống trầm cảm khác.
    • Cảnh báo: Có thể mất vài tuần để thấy hiệu quả đầy đủ.
  5. Desmopressin:
    • Chi phí: 50-100 USD mỗi tháng.
    • Chống chỉ định: Hạ natri máu, suy thận nặng.
    • Tác dụng phụ: Đau đầu, buồn nôn, đau bụng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Ngộ độc nước, co giật.
    • Tương tác thuốc: NSAIDs, thuốc chống trầm cảm ba vòng.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi mức natri huyết thanh trong quá trình điều trị.

Thuốc thay thế

  • Tiêm độc tố botulinum: Sử dụng trong các trường hợp bàng quang hoạt động quá mức không đáp ứng với các phương pháp điều trị khác. Chi phí: 1,000-2,000 USD mỗi lần điều trị.
  • Liệu pháp estrogen: Dành cho phụ nữ mãn kinh có các triệu chứng bàng quang liên quan đến thay đổi hormone. Chi phí: 20-50 USD mỗi tháng.
  • Thuốc giảm đau: Được chỉ định cho bệnh nhân bị hội chứng đau bàng quang hoặc viêm bàng quang kẽ. Chi phí: Tùy thuộc vào loại thuốc cụ thể.

Thủ thuật phẫu thuật

  • Phẫu thuật mở rộng bàng quang (Bladder augmentation): Tăng dung tích bàng quang bằng cách sử dụng một đoạn ruột của bệnh nhân. Chi phí: 20,000-40,000 USD.
  • Chuyển dòng tiểu (Urinary diversion): Chuyển hướng dòng nước tiểu ra ngoài cơ thể qua một lỗ thoát hoặc túi. Chi phí: 30,000-50,000 USD.
  • Kích thích thần kinh xương cùng (Sacral neuromodulation): Cấy ghép một thiết bị kích thích dây thần kinh kiểm soát bàng quang. Chi phí: 20,000-30,000 USD.

Can thiệp thay thế

  • Châm cứu: Có thể giúp giảm triệu chứng bàng quang bằng cách thúc đẩy thư giãn và cải thiện lưu thông máu. Chi phí: 60-120 USD mỗi buổi.
  • Thực phẩm bổ sung thảo dược: Một số thảo dược như cọ lùn hoặc chiết xuất hạt bí đỏ có thể có lợi cho sức khỏe bàng quang. Chi phí: Tùy thuộc vào loại thực phẩm bổ sung.
  • Vật lý trị liệu cơ sàn chậu: Bao gồm các bài tập và kỹ thuật để tăng cường cơ sàn chậu và cải thiện kiểm soát bàng quang. Chi phí: 100-200 USD mỗi buổi.
  • Liệu pháp hành vi: Hướng dẫn các kỹ thuật để kiểm soát triệu chứng bàng quang, chẳng hạn như huấn luyện bàng quang và kiềm chế cảm giác tiểu gấp. Chi phí: 100-200 USD mỗi buổi.
  • Phản hồi sinh học (Biofeedback): Sử dụng cảm biến để cung cấp phản hồi về hoạt động của cơ và giúp bệnh nhân học cách kiểm soát chức năng bàng quang. Chi phí: 100-200 USD mỗi buổi.

Can thiệp lối sống

  • Quản lý lượng chất lỏng: Khuyến khích bệnh nhân duy trì lượng nước uống lành mạnh và tránh tiêu thụ quá nhiều các chất kích thích bàng quang như caffeine và rượu. Chi phí: Tùy thuộc vào sở thích cá nhân.
  • Huấn luyện bàng quang: Hướng dẫn bệnh nhân các kỹ thuật để dần dần tăng thời gian giữa các lần đi tiểu và cải thiện kiểm soát bàng quang. Chi phí: Miễn phí.
  • Quản lý cân nặng: Khuyến nghị giảm cân cho những người thừa cân hoặc béo phì vì trọng lượng dư thừa có thể gây áp lực lên bàng quang. Chi phí: Tùy thuộc vào sở thích cá nhân.
  • Bài tập cơ sàn chậu: Hướng dẫn bệnh nhân cách thực hiện các bài tập để tăng cường cơ sàn chậu và cải thiện kiểm soát bàng quang. Chi phí: Miễn phí.
  • Quản lý căng thẳng: Khuyến nghị các kỹ thuật giảm căng thẳng, chẳng hạn như thiền hoặc yoga, vì căng thẳng có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng bàng quang. Chi phí: Tùy thuộc vào sở thích cá nhân.

Lưu ý rằng các khoảng chi phí đưa ra chỉ mang tính chất ước lượng và có thể thay đổi tùy theo địa điểm và sự sẵn có của các can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê cục bộ, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – U13 TC-TP khác của bàng quang (ICD-10:R39.8)

Nhẹ Trung bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 6 (Liệu pháp Gan/Thận)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 6 (Liệu pháp Gan/Thận)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 6 (Liệu pháp Gan/Thận)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 6 (Liệu pháp Gan/Thận)
Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 6 (Liệu pháp Gan/Thận)
Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 6 (Liệu pháp Gan/Thận)
Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Buổi sáng: 60 phút, khoảng 10 USD,
Buổi tối: 60 phút, khoảng 10 USD
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 140 USD – 1200 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 2.520 USD – 3.360 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 5.400 USD – 10.800 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị TC-TP khác của bàng quang một cách hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.

Bước 4: Theo dõi và Đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *