U07 TC-TP khác của hệ niệu (ICD-10:R39.8)

Đăng ngày: 15/09/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

TC-TP khác hệ thận niệu (triệu chứng – than phiền khác hệ thận niệu) đề cập đến các triệu chứng hoặc than phiền về hệ tiết niệu không thuộc các danh mục chẩn đoán cụ thể. Những triệu chứng này có thể bao gồm tiểu nhiều lần, tiểu gấp, tiểu đêm, đau khi tiểu (dysuria), tiểu ra máu (hematuria) hoặc bất kỳ triệu chứng bất thường nào khác liên quan đến đường tiết niệu. Điều quan trọng là phải đánh giá và chẩn đoán nguyên nhân cơ bản của các triệu chứng này để cung cấp phương pháp điều trị và quản lý phù hợp. Hướng dẫn này nhằm nêu ra các bước chẩn đoán, các can thiệp có thể thực hiện, và các biện pháp thay đổi lối sống cho TC-TP khác hệ thận niệu.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: U07 TC-TP khác hệ thận niệu
  • Mã ICD-10: R39.8 Các triệu chứng và dấu hiệu khác liên quan đến hệ tiết niệu

Triệu chứng

  • Tiểu nhiều lần: Nhu cầu đi tiểu thường xuyên hơn bình thường.
  • Tiểu gấp: Cảm giác đột ngột và mạnh mẽ muốn đi tiểu.
  • Tiểu đêm: Thức dậy vào ban đêm để đi tiểu.
  • Đau khi tiểu: Đau hoặc khó chịu trong quá trình đi tiểu.
  • Tiểu ra máu: Có máu trong nước tiểu.

Nguyên nhân

  • Nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI): Nhiễm khuẩn trong đường tiết niệu.
  • Sỏi bàng quang hoặc thận: Các cặn khoáng cứng hình thành trong bàng quang hoặc thận.
  • Vấn đề tuyến tiền liệt: Phì đại tuyến tiền liệt hoặc nhiễm trùng tuyến tiền liệt.
  • Viêm bàng quang kẽ (Interstitial cystitis): Viêm mãn tính của bàng quang.
  • Tiểu không kiểm soát: Rò rỉ nước tiểu không tự chủ.
  • Tác dụng phụ của thuốc: Một số loại thuốc có thể gây ra các triệu chứng tiết niệu.
  • Các bệnh lý khác: Bệnh tiểu đường, rối loạn thần kinh, hoặc ung thư bàng quang.

Bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Thu thập thông tin về các triệu chứng của bệnh nhân, bao gồm thời gian, mức độ nghiêm trọng và các yếu tố liên quan.
  • Hỏi về tiền sử nhiễm trùng đường tiết niệu, sỏi thận hoặc các vấn đề bàng quang.
  • Xem xét tiền sử bệnh của bệnh nhân, bao gồm các bệnh mãn tính hoặc thuốc đang sử dụng.
  • Đánh giá các yếu tố nguy cơ, chẳng hạn như bệnh tiểu đường hoặc rối loạn thần kinh.

Khám lâm sàng

  • Thực hiện khám lâm sàng toàn diện, bao gồm khám vùng chậu đối với phụ nữ và khám trực tràng đối với nam giới.
  • Kiểm tra các dấu hiệu nhiễm trùng, chẳng hạn như sốt hoặc đau ở vùng bụng dưới.
  • Sờ nắn vùng bụng để đánh giá xem có bất kỳ khối u hoặc cơ quan nào to lên không.
  • Kiểm tra vùng sinh dục và tầng sinh môn để phát hiện các bất thường.

Xét nghiệm

  • Phân tích nước tiểu: Kiểm tra mẫu nước tiểu để phát hiện máu, nhiễm trùng hoặc các bất thường khác.
  • Cấy nước tiểu: Xác định vi khuẩn phát triển trong nước tiểu để chẩn đoán nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • Xét nghiệm máu: Đo chức năng thận, mức điện giải và mức đường huyết.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Siêu âm: Phương pháp hình ảnh không xâm lấn để quan sát thận, bàng quang và hệ tiết niệu.
  • Chụp CT: Cung cấp hình ảnh chi tiết của hệ tiết niệu để xác định bất kỳ bất thường hoặc sỏi nào.
  • MRI: Hữu ích trong việc đánh giá thận, bàng quang và các cấu trúc xung quanh.

Các xét nghiệm khác

  • Nội soi bàng quang (Cystoscopy): Đưa ống mỏng có gắn camera vào niệu đạo để quan sát bàng quang và niệu đạo.
  • Nghiên cứu động lực học niệu (Urodynamic testing): Đo chức năng bàng quang và niệu đạo để đánh giá các bất thường.
  • Sinh thiết (Biopsy): Trong một số trường hợp, có thể lấy mẫu mô để đánh giá thêm.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch hẹn tái khám để thảo luận về kết quả các xét nghiệm chẩn đoán và xác định kế hoạch điều trị phù hợp.
  • Cung cấp kiến thức cho bệnh nhân về nguyên nhân cơ bản của các triệu chứng, các lựa chọn điều trị và các biện pháp thay đổi lối sống.

Các can thiệp có thể thực hiện

Can thiệp truyền thống

Thuốc điều trị

5 loại thuốc hàng đầu cho TC-TP khác hệ thận niệu (triệu chứng – than phiền khác hệ thận niệu):

  1. Thuốc kháng sinh (Antibiotics) (ví dụ: Ciprofloxacin, Nitrofurantoin):
    • Chi phí: Phiên bản gốc từ 3-50 USD mỗi tháng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thuốc.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, tiêu chảy, phản ứng dị ứng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Rách gân, phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
    • Tương tác thuốc: Warfarin, thuốc kháng axit.
    • Cảnh báo: Hoàn thành toàn bộ liệu trình kháng sinh như được kê đơn.
  2. Thuốc chẹn alpha (Alpha-blockers) (ví dụ: Tamsulosin, Alfuzosin):
    • Chi phí: Phiên bản gốc từ 10-50 USD mỗi tháng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thuốc, bệnh gan nặng.
    • Tác dụng phụ: Chóng mặt, hạ huyết áp, xuất tinh ngược dòng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Cương cứng kéo dài (priapism), phản ứng dị ứng.
    • Tương tác thuốc: Các thuốc chẹn alpha khác, nitrat.
    • Cảnh báo: Uống thuốc theo chỉ dẫn và tránh thay đổi tư thế đột ngột.
  3. Thuốc kháng cholinergic (Anticholinergic medications) (ví dụ: Oxybutynin, Tolterodine):
    • Chi phí: Phiên bản gốc từ 10-50 USD mỗi tháng.
    • Chống chỉ định: Glaucoma, bí tiểu, tắc nghẽn đường tiêu hóa.
    • Tác dụng phụ: Khô miệng, táo bón, mờ mắt.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tiểu tồn lưu, lú lẫn, ảo giác.
    • Tương tác thuốc: Các thuốc kháng cholinergic khác, thuốc opioid.
    • Cảnh báo: Tránh các hoạt động đòi hỏi tỉnh táo cho đến khi biết rõ tác dụng của thuốc.
  4. Thuốc giảm đau (Pain relievers) (ví dụ: Ibuprofen, Acetaminophen):
    • Chi phí: Phiên bản gốc từ 3-10 USD mỗi tháng.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với thuốc, chảy máu đường tiêu hóa.
    • Tác dụng phụ: Đau dạ dày, đau đầu, chóng mặt.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, tổn thương gan.
    • Tương tác thuốc: Thuốc chống đông máu, thuốc giảm đau khác.
    • Cảnh báo: Uống thuốc theo chỉ định và tránh vượt quá liều khuyến cáo.
  5. Liệu pháp hormone (Hormone therapy) (ví dụ: Estrogen, Testosterone):
    • Chi phí: Tùy thuộc vào loại hormone và dạng thuốc.
    • Chống chỉ định: Tiền sử ung thư nhạy cảm với hormone, huyết khối.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, đau nhức vú, thay đổi tâm trạng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tăng nguy cơ một số loại ung thư, huyết khối.
    • Tương tác thuốc: Các thuốc hormone khác, một số kháng sinh.
    • Cảnh báo: Thảo luận về rủi ro và lợi ích của liệu pháp hormone với bác sĩ.

Thuốc thay thế

  • Phytotherapy (Saw palmetto, Cranberry extract): Các loại thực phẩm bổ sung thảo dược có thể giúp giảm bớt các triệu chứng tiết niệu.
  • Thuốc chống trầm cảm (Antidepressants) (ví dụ: Amitriptyline, Duloxetine): Có thể được sử dụng cho các loại đau vùng chậu mãn tính.
  • Thuốc chống co thắt (Antispasmodic medications) (ví dụ: Hyoscyamine, Dicyclomine): Giúp giảm co thắt bàng quang và giảm tiểu gấp.

Thủ thuật phẫu thuật

  • Cắt bỏ tuyến tiền liệt qua niệu đạo (TURP): Phẫu thuật cắt bỏ mô tuyến tiền liệt để giảm triệu chứng tiết niệu ở nam giới bị phì đại tuyến tiền liệt. Chi phí: 10,000-20,000 USD.
  • Giãn niệu đạo (Urethral dilation): Mở rộng niệu đạo để cải thiện dòng tiểu. Chi phí: 5,000-10,000 USD.
  • Mở rộng bàng quang (Bladder augmentation): Phẫu thuật tăng dung tích bàng quang. Chi phí: 20,000-40,000 USD.

Can thiệp thay thế

  • Châm cứu: Có thể giúp giảm các triệu chứng tiết niệu và cải thiện sức khỏe tổng thể. Chi phí: 60-120 USD mỗi buổi.
  • Thực phẩm bổ sung thảo dược: Một số loại thảo dược như chiết xuất cranberry hoặc cọ lùn có thể có lợi cho các triệu chứng tiết niệu. Chi phí: Tùy thuộc vào loại thảo dược.
  • Bài tập cơ sàn chậu: Tăng cường cơ sàn chậu có thể giúp cải thiện kiểm soát bàng quang. Chi phí: Miễn phí.
  • Liệu pháp hành vi: Các kỹ thuật như huấn luyện bàng quang và lập lịch đi tiểu có thể giúp quản lý các triệu chứng tiết niệu. Chi phí: Tùy thuộc vào chuyên gia trị liệu hoặc chương trình.
  • Phản hồi sinh học (Biofeedback): Sử dụng thiết bị điện tử để cung cấp phản hồi và giúp kiểm soát chức năng bàng quang. Chi phí: 100-200 USD mỗi buổi.

Can thiệp lối sống

  • Quản lý lượng nước uống: Điều chỉnh lượng nước uống, đặc biệt là trước khi đi ngủ, để giảm tiểu đêm. Chi phí: Miễn phí.
  • Thay đổi chế độ ăn uống: Tránh các chất kích thích bàng quang như caffeine, rượu và thực phẩm cay. Chi phí: Tùy thuộc vào lựa chọn thực phẩm.
  • Quản lý cân nặng: Giảm cân có thể giúp giảm bớt các triệu chứng tiết niệu, đặc biệt trong các trường hợp béo phì. Chi phí: Tùy thuộc vào chương trình giảm cân hoặc thẻ thành viên phòng tập gym.
  • Huấn luyện bàng quang: Tăng dần khoảng cách giữa các lần đi vệ sinh để cải thiện kiểm soát bàng quang. Chi phí: Miễn phí.
  • Quản lý căng thẳng: Các kỹ thuật giảm căng thẳng như thiền hoặc yoga có thể giúp quản lý các triệu chứng tiết niệu. Chi phí: Tùy thuộc vào phương pháp quản lý căng thẳng được chọn.

Lưu ý rằng các khoảng chi phí đưa ra chỉ mang tính chất ước lượng và có thể thay đổi tùy theo địa điểm và sự sẵn có của các can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê cục bộ, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – U07 TC-TP khác của hệ niệu (ICD-10:R39.8)

Nhẹ Trung bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 6 (Liệu pháp Gan/Thận)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 6 (Liệu pháp Gan/Thận)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 6 (Liệu pháp Gan/Thận)
Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 6 (Liệu pháp Gan/Thận)
Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 6 (Liệu pháp Gan/Thận)
Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 6 (Liệu pháp Gan/Thận)
Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Buổi sáng: 60 phút, khoảng 10 USD,
Buổi tối: 60 phút, khoảng 10 USD
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 140 USD – 1200 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 2.520 USD – 3.360 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 5.400 USD – 10.800 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị TC-TP khác của hệ niệu một cách hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.

Bước 4: Theo dõi và Đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *