T78 Ống giáp lưỡi/nang giáp lưỡi (ICD-10:Q89.2)

Đăng ngày: 24/09/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Ống giáp lưỡi/nang giáp lưỡi là một dị tật bẩm sinh xảy ra do sự tồn tại của ống giáp lưỡi trong quá trình phát triển phôi thai. Nó biểu hiện dưới dạng một nang hoặc đường rò ở đường giữa cổ, thường nằm dưới xương móng. Hướng dẫn này nhằm cung cấp cái nhìn tổng quan toàn diện về các bước chẩn đoán, can thiệp có thể và giáo dục bệnh nhân liên quan đến ống giáp lưỡi/nang giáp lưỡi.

Mã chẩn đoán

  • Mã ICPC-2: T78 Ống giáp lưỡi/nang giáp lưỡi
  • Mã ICD-10: Q89.2 Dị tật bẩm sinh của các tuyến nội tiết khác

Triệu chứng

  • Sưng cổ: Một khối không đau hoặc sưng ở đường giữa cổ, thường dưới xương móng.
  • Khó nuốt: Trong một số trường hợp, nang hoặc đường rò có thể gây khó chịu hoặc khó nuốt.
  • Nhiễm trùng: Nang hoặc đường rò có thể bị nhiễm trùng, dẫn đến các triệu chứng như đỏ, nóng, đau và chảy mủ.

Nguyên nhân

  • Sự tồn tại của ống giáp lưỡi: Trong quá trình phát triển phôi thai, ống giáp lưỡi thường biến mất khi tuyến giáp di chuyển xuống vị trí cuối cùng ở cổ. Nếu ống này vẫn tồn tại, nó có thể dẫn đến sự hình thành nang hoặc đường rò.
  • Yếu tố di truyền: Có thể có khuynh hướng di truyền đối với sự phát triển của ống giáp lưỡi/nang giáp lưỡi.

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Lấy thông tin chi tiết về tiền sử bệnh, bao gồm các đợt sưng cổ trước đây, nhiễm trùng hoặc khó nuốt.
  • Hỏi về tiền sử gia đình có ống giáp lưỡi/nang giáp lưỡi hoặc các dị tật bẩm sinh khác.
  • Hỏi về các triệu chứng hoặc dấu hiệu nhiễm trùng, như đỏ, nóng, đau, hoặc chảy mủ.

Khám lâm sàng

  • Thực hiện khám toàn diện vùng cổ, tập trung vào khu vực đường giữa dưới xương móng.
  • Sờ cổ để kiểm tra sự hiện diện của nang hoặc đường rò.
  • Tìm kiếm các dấu hiệu nhiễm trùng như đỏ, nóng, đau, hoặc chảy mủ.
  • Đánh giá phạm vi chuyển động của cổ và kiểm tra khó nuốt.

Xét nghiệm cận lâm sàng

  • Xét nghiệm chức năng tuyến giáp: Đo nồng độ hormone tuyến giáp (T3, T4) và hormone kích thích tuyến giáp (TSH) để đánh giá chức năng tuyến giáp.
  • Công thức máu toàn bộ (CBC): Kiểm tra dấu hiệu nhiễm trùng, chẳng hạn như số lượng bạch cầu tăng cao.
  • C-reactive protein (CRP): Đo mức CRP để đánh giá viêm.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Siêu âm: Sử dụng siêu âm để quan sát nang hoặc đường rò, đồng thời đánh giá kích thước, vị trí và đặc điểm của nó.
  • Sinh thiết hút bằng kim nhỏ (FNA): Thực hiện FNA để lấy mẫu dịch hoặc mô từ nang để phân tích thêm.

Các xét nghiệm khác

  • Chụp CT hoặc MRI: Trong một số trường hợp, có thể cần chụp CT hoặc MRI để đánh giá kỹ hơn mức độ của nang hoặc đường rò và mối liên quan của nó với các cấu trúc xung quanh.
  • Chụp xạ hình tuyến giáp: Nếu nghi ngờ có mối liên hệ giữa nang và tuyến giáp, có thể thực hiện chụp xạ hình tuyến giáp để đánh giá chức năng và cấu trúc tuyến giáp.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch tái khám thường xuyên để theo dõi kích thước và tiến triển của nang hoặc đường rò.
  • Giáo dục bệnh nhân về các dấu hiệu và triệu chứng của nhiễm trùng và tầm quan trọng của việc tìm kiếm sự chăm sóc y tế nếu có các triệu chứng này.
  • Cung cấp thông tin về khả năng cần can thiệp phẫu thuật và thảo luận về lợi ích và rủi ro của phẫu thuật.

Các can thiệp có thể

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho Ống giáp lưỡi/nang giáp lưỡi:

Kháng sinh (ví dụ: Amoxicillin, Clindamycin):

  • Chi phí: Các phiên bản thuốc generic có thể từ $3-$50/tháng.
  • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với kháng sinh.
  • Tác dụng phụ: Khó chịu dạ dày, tiêu chảy.
  • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, nhiễm khuẩn Clostridium difficile.
  • Tương tác thuốc: Không có tương tác đáng kể.
  • Cảnh báo: Uống hết liệu trình kháng sinh theo chỉ định.

Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) (ví dụ: Ibuprofen, Naproxen):

  • Chi phí: Các phiên bản thuốc generic có thể từ $3-$20/tháng.
  • Chống chỉ định: Bệnh loét dạ dày tá tràng hoạt động, tiền sử chảy máu tiêu hóa.
  • Tác dụng phụ: Khó chịu dạ dày, ợ nóng.
  • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Chảy máu tiêu hóa, vấn đề về thận.
  • Tương tác thuốc: Aspirin, các loại NSAID khác.
  • Cảnh báo: Dùng cùng với thức ăn để giảm thiểu kích ứng dạ dày.

Thuốc giảm đau (ví dụ: Acetaminophen):

  • Chi phí: Các phiên bản thuốc generic có thể từ $3-$10/tháng.
  • Chống chỉ định: Bệnh gan nghiêm trọng, quá mẫn với acetaminophen.
  • Tác dụng phụ: Không có tác dụng phụ đáng kể.
  • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tổn thương gan (khi dùng liều cao hoặc kéo dài).
  • Tương tác thuốc: Rượu, các loại thuốc khác có chứa acetaminophen.
  • Cảnh báo: Không vượt quá liều lượng khuyến nghị.

Dung dịch sát trùng (ví dụ: Povidone-iodine):

  • Chi phí: Tùy thuộc vào thương hiệu và số lượng.
  • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với iodine.
  • Tác dụng phụ: Kích ứng da, phản ứng dị ứng.
  • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có tác dụng phụ đáng kể.
  • Tương tác thuốc: Không có tương tác đáng kể.
  • Cảnh báo: Sử dụng theo hướng dẫn để làm sạch vết thương.

Thuốc kháng sinh bôi ngoài da (ví dụ: Mupirocin):

  • Chi phí: Tùy thuộc vào thương hiệu và số lượng.
  • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với kháng sinh.
  • Tác dụng phụ: Kích ứng da, ngứa.
  • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có tác dụng phụ đáng kể.
  • Tương tác thuốc: Không có tương tác đáng kể.
  • Cảnh báo: Bôi một lớp mỏng lên vùng bị ảnh hưởng theo chỉ dẫn.

Thuốc thay thế

  • Không có thuốc thay thế thường được sử dụng cho việc điều trị ống giáp lưỡi/nang giáp lưỡi.

Thủ thuật phẫu thuật

  • Phương pháp Sistrunk: Nang hoặc đường rò được cắt bỏ cùng với một phần xương móng để ngăn ngừa tái phát. Chi phí: $5,000 đến $15,000.
  • Phẫu thuật cắt bỏ và dẫn lưu: Trong trường hợp nang bị nhiễm trùng, nang sẽ được dẫn lưu và mô bị nhiễm trùng sẽ được cắt bỏ. Chi phí: $3,000 đến $10,000.

Các can thiệp thay thế

  • Không có can thiệp thay thế nào đã được chứng minh hiệu quả trong điều trị ống giáp lưỡi/nang giáp lưỡi.

Thay đổi lối sống

  • Không có can thiệp lối sống nào đã được chứng minh hiệu quả trong điều trị ống giáp lưỡi/nang giáp lưỡi.
  • Lưu ý rằng chi phí ước tính có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí và sự sẵn có của các can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê cục bộ, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – T78 Ống giáp lưỡi/nang giáp lưỡi (ICD-10:Q89.2)

Nhẹ Trung bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng vi-rút)
Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng vi-rút)
Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng vi-rút)
Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
 Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
 Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Buổi sáng: 60 phút, khoảng 10 USD,
Buổi tối: 60 phút, khoảng 10 USD
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 140 USD – 1200 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 2.520 USD – 3.360 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 5.400 USD – 10.800 USD
  • Cục bộ (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị Ống giáp lưỡi/nang giáp lưỡi một cách hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.

Bước 4: Theo dõi và Đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *