Giới thiệu
U lành tính của tuyến giáp đề cập đến sự xuất hiện của các khối u hoặc khối phát triển không ung thư trong tuyến giáp. Mặc dù các khối u này không phải là ung thư, chúng vẫn có thể gây ra triệu chứng và có thể cần điều trị. Mục tiêu của hướng dẫn này là cung cấp cái nhìn tổng quan về các triệu chứng, nguyên nhân, các bước chẩn đoán, các can thiệp có thể và thay đổi lối sống đối với u lành tính tuyến giáp.
Mã số
- ICPC-2 Code: T72 U lành tính tuyến giáp
- ICD-10 Code: D34 U lành tính của tuyến giáp
Triệu chứng
- Phì đại tuyến giáp (bướu cổ)
- Khó nuốt hoặc khó thở
- Khàn tiếng hoặc thay đổi giọng nói
- Đau cổ hoặc họng
- Hạch bạch huyết sưng ở cổ
Nguyên nhân
- Yếu tố di truyền
- Tiếp xúc với phóng xạ
- Mất cân bằng hormone
- Thiếu hụt dinh dưỡng
Các bước chẩn đoán
Tiền sử bệnh
- Thu thập thông tin về các triệu chứng của bệnh nhân, bao gồm thời gian và mức độ nghiêm trọng của triệu chứng.
- Hỏi về tiền sử gia đình có các rối loạn tuyến giáp hoặc ung thư.
- Hỏi về tiền sử tiếp xúc với phóng xạ hoặc mất cân bằng hormone.
- Đánh giá sức khỏe tổng quát và các bệnh lý khác mà bệnh nhân có thể mắc phải.
Khám lâm sàng
- Thực hiện khám cổ kỹ lưỡng, cảm nhận bất kỳ khối u hoặc sự phì đại nào của tuyến giáp.
- Kiểm tra các dấu hiệu chèn ép các cấu trúc lân cận, chẳng hạn như khó nuốt hoặc khó thở.
- Khám hạch bạch huyết ở cổ để tìm dấu hiệu sưng hoặc đau.
Xét nghiệm
- Xét nghiệm chức năng tuyến giáp: Đo mức độ hormone tuyến giáp (T3, T4) và hormone kích thích tuyến giáp (TSH) để đánh giá chức năng tuyến giáp.
- Xét nghiệm kháng thể tuyến giáp: Kiểm tra sự hiện diện của các kháng thể có thể chỉ ra nguyên nhân tự miễn đối với u lành tính.
- Sinh thiết chọc hút kim nhỏ: Một mẫu nhỏ tế bào được lấy từ tuyến giáp bằng kim mỏng và được kiểm tra dưới kính hiển vi để xác định xem u có lành tính hay không.
Chẩn đoán hình ảnh
- Siêu âm: Sử dụng sóng âm để tạo ra hình ảnh của tuyến giáp và giúp xác định kích thước và đặc điểm của u.
- Chụp CT hoặc MRI: Cung cấp hình ảnh chi tiết của tuyến giáp và các cấu trúc xung quanh, giúp đánh giá mức độ của u và bất kỳ sự chèn ép nào lên các cơ quan lân cận.
Các xét nghiệm khác
- Chụp xạ tuyến giáp bằng i-ốt phóng xạ: Dùng một lượng nhỏ i-ốt phóng xạ được tuyến giáp hấp thụ. Quá trình này giúp xác định hoạt động và chức năng của u.
- Xét nghiệm di truyền: Trong một số trường hợp, có thể khuyến nghị xét nghiệm di truyền để xác định bất kỳ đột biến gen cụ thể nào liên quan đến u.
Theo dõi và giáo dục bệnh nhân
- Lên lịch các cuộc hẹn theo dõi định kỳ để theo dõi kích thước và tiến triển của u.
- Giáo dục bệnh nhân về các dấu hiệu và triệu chứng của ung thư tuyến giáp và tầm quan trọng của việc tìm kiếm sự chăm sóc y tế nếu họ gặp phải bất kỳ triệu chứng đáng lo ngại nào.
- Cung cấp thông tin về các can thiệp lối sống và các phương pháp can thiệp có thể để quản lý u.
Các can thiệp có thể
Can thiệp truyền thống
Thuốc
5 loại thuốc hàng đầu cho u lành tính tuyến giáp:
- Levothyroxine:
- Chi phí: 10-30 USD/tháng.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với levothyroxine, suy thượng thận không được điều trị.
- Tác dụng phụ: Tăng cảm giác thèm ăn, giảm cân, mất ngủ.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Đau ngực, nhịp tim nhanh hoặc không đều.
- Tương tác thuốc: Thuốc kháng axit, chất bổ sung canxi, chất bổ sung sắt.
- Cảnh báo: Cần theo dõi chức năng tuyến giáp thường xuyên.
- Methimazole:
- Chi phí: 10-30 USD/tháng.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với methimazole, cho con bú.
- Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn mửa, phát ban.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, các vấn đề về gan.
- Tương tác thuốc: Warfarin, theophylline.
- Cảnh báo: Cần theo dõi chức năng tuyến giáp và chức năng gan thường xuyên.
- Propranolol:
- Chi phí: 10-30 USD/tháng.
- Chống chỉ định: Hen suyễn, nghẽn tim, nhịp tim chậm.
- Tác dụng phụ: Mệt mỏi, chóng mặt, huyết áp thấp.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Suy tim nặng hơn, co thắt phế quản.
- Tương tác thuốc: Thuốc chẹn kênh canxi, insulin.
- Cảnh báo: Không nên ngừng thuốc đột ngột.
- Điều trị bằng i-ốt phóng xạ:
- Chi phí: 1.000-2.000 USD.
- Chống chỉ định: Mang thai, cho con bú.
- Tác dụng phụ: Buồn nôn, khô miệng, đau cổ tạm thời.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Bệnh do phóng xạ, tổn thương tuyến nước bọt.
- Tương tác thuốc: Thuốc kháng giáp.
- Cảnh báo: Yêu cầu cách ly và biện pháp phòng ngừa để ngăn ngừa tiếp xúc phóng xạ với người khác.
- Phẫu thuật (cắt bỏ tuyến giáp):
- Chi phí: 10.000-20.000 USD.
- Chống chỉ định: Bệnh tim hoặc phổi nặng, mang thai.
- Tác dụng phụ: Đau, sưng, khàn tiếng tạm thời.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Chảy máu, nhiễm trùng, tổn thương dây thanh quản.
- Tương tác thuốc: Không có.
- Cảnh báo: Yêu cầu gây mê toàn thân và nằm viện.
Thuốc thay thế
- Liothyronine: Thuốc thay thế hormone tuyến giáp.
- Propylthiouracil: Thuốc kháng giáp thay thế.
- Thuốc chẹn beta: Sử dụng để kiểm soát các triệu chứng như nhịp tim nhanh và run.
- Cytomel: Dạng tổng hợp của hormone T3, được sử dụng kết hợp với các loại thuốc tuyến giáp khác.
- Sorafenib: Thuốc trị liệu nhắm mục tiêu được sử dụng cho ung thư tuyến giáp giai đoạn tiến triển.
Thủ thuật phẫu thuật
- Cắt bỏ tuyến giáp: Phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp. Chi phí: 10.000-20.000 USD.
- Đốt sóng tần số vô tuyến: Sử dụng nhiệt từ sóng tần số vô tuyến để tiêu diệt u. Chi phí: 5.000-10.000 USD.
Can thiệp thay thế
- Châm cứu: Có thể giúp giảm các triệu chứng như đau và cải thiện sức khỏe tổng thể.
- Chi phí: 60-120 USD mỗi buổi.
- Thảo dược bổ sung: Một số loại thảo dược như ashwagandha và bugleweed có thể có lợi cho sức khỏe tuyến giáp.
- Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại thảo dược cụ thể.
- Kỹ thuật tâm-thân: Các phương pháp như yoga và thiền có thể giúp giảm căng thẳng và cải thiện sức khỏe tổng thể.
- Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào phương pháp cụ thể.
- Thay đổi chế độ ăn uống: Chế độ ăn giàu i-ốt, selen và chất chống oxy hóa có thể hỗ trợ sức khỏe tuyến giáp.
- Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào lựa chọn thực phẩm và bổ sung.
- Vi lượng đồng căn: Một số phương pháp vi lượng đồng căn có thể được sử dụng để hỗ trợ chức năng tuyến giáp.
- Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào biện pháp cụ thể.
Thay đổi lối sống
- Quản lý căng thẳng: Tham gia vào các hoạt động giảm căng thẳng như tập thể dục, thiền và các kỹ thuật thư giãn có thể hỗ trợ sức khỏe tuyến giáp.
- Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào hoạt động cụ thể.
- Tập thể dục thường xuyên: Hoạt động thể chất có thể giúp cải thiện sức khỏe tổng thể và hỗ trợ chức năng tuyến giáp.
- Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào hoạt động cụ thể.
- Chế độ ăn uống lành mạnh: Tiêu thụ chế độ ăn uống cân bằng giàu trái cây, rau củ, ngũ cốc nguyên hạt và protein nạc có thể hỗ trợ sức khỏe tuyến giáp.
- Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào lựa chọn thực phẩm.
- Ngủ đủ giấc: Ngủ đủ giấc là quan trọng cho sức khỏe tổng thể và có thể hỗ trợ chức năng tuyến giáp.
- Chi phí: Không có.
- Tránh độc tố môi trường: Giảm thiểu tiếp xúc với các chất độc như khói thuốc lá và một số hóa chất có thể hỗ trợ sức khỏe tuyến giáp.
- Chi phí: Không có.
Lưu ý rằng các mức chi phí được cung cấp chỉ là ước tính và có thể thay đổi tùy theo địa điểm và sự sẵn có của các can thiệp.
Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma
Hiểu về Mirari Cold Plasma
- Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
- Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
- Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê cục bộ, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
- Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
- Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.
Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma
Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – T72 U lành tính tuyến giáp (ICD-10:D34)
Nhẹ | Trung bình | Nghiêm trọng |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Tổng cộng Buổi sáng: 60 phút, khoảng 10 USD, Buổi tối: 60 phút, khoảng 10 USD |
Tổng cộng Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD, Trưa: 120 phút khoảng 20 USD, Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD, |
Tổng cộng Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD, Trưa: 120 phút khoảng 20 USD, Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD, |
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 140 USD – 1200 USD | Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 2.520 USD – 3.360 USD |
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 5.400 USD – 10.800 USD
|
|
Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị U lành tính tuyến giáp một cách hiệu quả
CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.
Bước 1: Làm sạch da
- Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.
Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma
- Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
- Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
- Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.
Bước 3: Áp dụng thiết bị
- Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
- Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.
Bước 4: Theo dõi và Đánh giá
- Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Lưu ý
Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma
- Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
- Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
- Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
- Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
- Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
- Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.