T27 Lo sợ rối loạn nội tiết/chuyển hóa khác (ICD-10:Z71.1)

Đăng ngày: 24/09/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Lo sợ rối loạn nội tiết/chuyển hóa là tình trạng đặc trưng bởi sự sợ hãi hoặc lo âu quá mức liên quan đến các rối loạn nội tiết hoặc chuyển hóa. Điều quan trọng là chẩn đoán và điều trị tình trạng này để cải thiện chất lượng cuộc sống và sức khỏe tổng thể của bệnh nhân. Hướng dẫn này nhằm cung cấp phương pháp tiếp cận toàn diện để chẩn đoán và quản lý lo sợ rối loạn nội tiết/chuyển hóa.

Mã chẩn đoán

  • Mã ICPC-2: T27 Lo sợ rối loạn nội tiết/chuyển hóa khác
  • Mã ICD-10: Z71.1 Người có mối lo sợ nhưng không có chẩn đoán xác định

Triệu chứng

  • Sợ hãi hoặc lo âu quá mức liên quan đến các rối loạn nội tiết hoặc chuyển hóa
  • Lo lắng liên tục về hậu quả tiềm tàng của các rối loạn này
  • Tránh các hoạt động hoặc tình huống liên quan đến rối loạn nội tiết hoặc chuyển hóa
  • Các triệu chứng thể chất như tăng nhịp tim, đổ mồ hôi, run rẩy hoặc khó thở khi tiếp xúc với các yếu tố kích hoạt liên quan đến rối loạn nội tiết hoặc chuyển hóa

Nguyên nhân

  • Trải nghiệm chấn thương trước đây liên quan đến rối loạn nội tiết hoặc chuyển hóa
  • Yếu tố di truyền dẫn đến các rối loạn lo âu
  • Mất cân bằng hormone hoặc quá trình chuyển hóa trong cơ thể

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh lý:

  • Thu thập thông tin về các trải nghiệm trước đây của bệnh nhân liên quan đến rối loạn nội tiết hoặc chuyển hóa
  • Xác định các yếu tố nguy cơ hoặc tiền sử gia đình mắc các rối loạn lo âu
  • Đánh giá các triệu chứng hiện tại của bệnh nhân và ảnh hưởng của chúng đến cuộc sống hàng ngày

Khám lâm sàng:

  • Thực hiện khám lâm sàng toàn diện để loại trừ các tình trạng y tế tiềm ẩn có thể góp phần gây ra các triệu chứng của bệnh nhân
  • Tìm các dấu hiệu của mất cân bằng hormone hoặc các bất thường chuyển hóa

Xét nghiệm:

  • Xét nghiệm máu: Đánh giá các chỉ số hormone và các chỉ số chuyển hóa
  • Xét nghiệm chức năng tuyến giáp: Đánh giá mức hormone tuyến giáp
  • Xét nghiệm dung nạp glucose: Đánh giá bệnh tiểu đường hoặc suy giảm chuyển hóa glucose

Chẩn đoán hình ảnh:

  • Siêu âm hoặc MRI: Sử dụng để hình ảnh hóa các cơ quan nội tiết hoặc đánh giá các bất thường cấu trúc
  • Chụp CT: Có thể được sử dụng để đánh giá tuyến thượng thận hoặc các cơ quan nội tiết khác

Các xét nghiệm khác:

  • Xét nghiệm di truyền: Xem xét để xác định các yếu tố di truyền liên quan đến rối loạn lo âu hoặc rối loạn nội tiết/chuyển hóa
  • Đánh giá tâm lý: Sử dụng các bảng câu hỏi hoặc đánh giá tâm lý để đánh giá thêm các triệu chứng lo âu của bệnh nhân và ảnh hưởng của chúng đến hoạt động hàng ngày

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch tái khám định kỳ để theo dõi tiến triển của bệnh nhân và điều chỉnh điều trị khi cần
  • Cung cấp thông tin giáo dục cho bệnh nhân về tình trạng của họ, bao gồm các rối loạn nội tiết hoặc chuyển hóa cơ bản và vai trò của lo âu trong việc làm trầm trọng thêm các triệu chứng
  • Khuyến khích bệnh nhân tìm kiếm sự hỗ trợ từ các chuyên gia sức khỏe tâm thần hoặc các nhóm hỗ trợ để giúp quản lý lo âu và nỗi sợ hãi

Các can thiệp có thể thực hiện

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho lo sợ rối loạn nội tiết/chuyển hóa:

  1. Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs) (ví dụ: Sertraline, Fluoxetine):
    • Chi phí: Phiên bản generic có thể từ $3-$50/tháng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với SSRIs, sử dụng đồng thời với chất ức chế monoamine oxidase (MAOIs).
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, đau đầu, mất ngủ.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hội chứng serotonin, tư tưởng tự tử.
    • Tương tác thuốc: MAOIs, các thuốc serotoninergic khác.
    • Cảnh báo: Có thể mất vài tuần để đạt được hiệu quả điều trị đầy đủ.
  2. Benzodiazepine (ví dụ: Alprazolam, Diazepam):
    • Chi phí: Phiên bản generic có thể từ $3-$50/tháng.
    • Chống chỉ định: Bệnh tăng nhãn áp góc hẹp cấp, suy hô hấp nặng.
    • Tác dụng phụ: Buồn ngủ, chóng mặt, nhầm lẫn.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Suy hô hấp, phụ thuộc thuốc.
    • Tương tác thuốc: Rượu, các chất ức chế hệ thần kinh trung ương khác.
    • Cảnh báo: Nguy cơ phụ thuộc và triệu chứng cai khi sử dụng lâu dài.
  3. Thuốc chẹn beta (ví dụ: Propranolol, Atenolol):
    • Chi phí: Phiên bản generic thường dưới $30/tháng.
    • Chống chỉ định: Nhịp tim chậm nặng, block tim.
    • Tác dụng phụ: Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim chậm.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Co thắt phế quản, suy tim.
    • Tương tác thuốc: Thuốc chẹn kênh calci, insulin.
    • Cảnh báo: Không nên dừng thuốc đột ngột.
  4. Thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Venlafaxine, Duloxetine):
    • Chi phí: Phiên bản generic có thể từ $3-$50/tháng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với thuốc chống trầm cảm, sử dụng đồng thời với MAOIs.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, đau đầu, mất ngủ.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hội chứng serotonin, tư tưởng tự tử.
    • Tương tác thuốc: MAOIs, các thuốc serotoninergic khác.
    • Cảnh báo: Có thể mất vài tuần để đạt hiệu quả điều trị đầy đủ.
  5. Thuốc chống loạn thần (ví dụ: Quetiapine, Risperidone):
    • Chi phí: Phiên bản generic có thể từ $3-$50/tháng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với thuốc chống loạn thần, loạn thần liên quan đến sa sút trí tuệ.
    • Tác dụng phụ: Buồn ngủ, tăng cân, triệu chứng ngoại tháp.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hội chứng ác tính do thuốc chống loạn thần, loạn vận động muộn.
    • Tương tác thuốc: Thuốc chống loạn thần khác, thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương.
    • Cảnh báo: Tăng nguy cơ tử vong ở người cao tuổi bị loạn thần liên quan đến sa sút trí tuệ.

Thuốc thay thế

  • Buspirone: Thuốc giảm lo âu không gây buồn ngủ hoặc phụ thuộc thuốc.
  • Hydroxyzine: Một loại kháng histamine có tác dụng giảm lo âu.
  • Pregabalin: Thuốc chống co giật dùng trong điều trị rối loạn lo âu.
  • Gabapentin: Một loại thuốc chống co giật khác dùng để điều trị lo âu.
  • Mirtazapine: Thuốc chống trầm cảm không điển hình có tác dụng giảm lo âu.

Thủ thuật phẫu thuật

  • Các can thiệp phẫu thuật thường không được chỉ định đối với lo sợ rối loạn nội tiết/chuyển hóa. Tuy nhiên, trong các trường hợp có rối loạn nội tiết hoặc chuyển hóa cơ bản cần can thiệp phẫu thuật, các thủ thuật phù hợp có thể được xem xét.

Can thiệp thay thế

  • Liệu pháp nhận thức hành vi (CBT): Một dạng tâm lý trị liệu tập trung vào việc xác định và thay đổi các suy nghĩ và hành vi tiêu cực. Chi phí: $100-$200 mỗi buổi.
  • Giảm căng thẳng dựa trên chánh niệm (MBSR): Chương trình dựa trên thiền để giúp cá nhân phát triển nhận thức và chấp nhận suy nghĩ và cảm xúc của họ. Chi phí: $200-$400 cho chương trình 8 tuần.
  • Liệu pháp vận động: Hoạt động thể chất đều đặn đã được chứng minh có thể giảm các triệu chứng lo âu. Chi phí: Thay đổi tùy theo loại hình tập luyện và địa điểm (ví dụ: hội viên phòng gym, lớp học thể dục).
  • Kỹ thuật thư giãn: Các kỹ thuật như thở sâu, thư giãn cơ bắp dần dần, và tưởng tượng dẫn dắt có thể giúp giảm lo âu. Chi phí: Miễn phí hoặc chi phí tối thiểu cho tài liệu hướng dẫn hoặc các lớp học.
  • Nhóm hỗ trợ: Tham gia vào các nhóm hỗ trợ có thể mang lại cảm giác cộng đồng và sự thấu hiểu. Chi phí: Thay đổi tùy theo tổ chức hoặc nhóm (một số nhóm có thể miễn phí, trong khi những nhóm khác có thể yêu cầu phí thành viên).

Thay đổi lối sống

  • Chế độ ăn uống lành mạnh: Một chế độ ăn cân bằng giàu trái cây, rau củ, ngũ cốc nguyên hạt, và protein nạc có thể hỗ trợ sức khỏe tổng thể và giúp giảm các triệu chứng lo âu. Chi phí: Thay đổi tùy theo lựa chọn thực phẩm cá nhân.
  • Tập thể dục thường xuyên: Tham gia hoạt động thể chất đều đặn có thể giúp giảm lo âu và cải thiện sức khỏe tâm thần tổng thể. Chi phí: Thay đổi tùy theo loại hình tập luyện và địa điểm.
  • Kỹ thuật quản lý căng thẳng: Thực hành các kỹ thuật quản lý căng thẳng như thiền, yoga, hoặc viết nhật ký có thể giúp giảm lo âu. Chi phí: Miễn phí hoặc chi phí tối thiểu cho tài liệu hướng dẫn hoặc các lớp học.
  • Giấc ngủ đầy đủ: Đảm bảo giấc ngủ đủ chất lượng là quan trọng cho sức khỏe tâm thần tổng thể. Thiết lập thói quen ngủ đều đặn và tạo ra môi trường ngủ thoải mái có thể cải thiện chất lượng giấc ngủ. Chi phí: Thay đổi tùy theo nhu cầu cá nhân (ví dụ: giường ngủ, các biện pháp hỗ trợ giấc ngủ).
  • Tránh các tác nhân kích thích: Xác định và tránh các tác nhân kích thích làm trầm trọng thêm các triệu chứng lo âu liên quan đến rối loạn nội tiết hoặc chuyển hóa có thể giúp quản lý nỗi sợ và lo âu. Chi phí: Miễn phí.

Cần lưu ý rằng các khoảng chi phí được cung cấp chỉ mang tính chất ước lượng và có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí và sự sẵn có của các can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê cục bộ, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – T27 Lo sợ rối loạn nội tiết/chuyển hóa khác (ICD-10:Z71.1)

Nhẹ Trung bình Nghiêm trọng
 Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
 Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
 Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 30 phút khoảng USD,
Chiều: 30 phút khoảng USD
Tổng
Sáng: 60 phút khoảng 10 USD,
Trưa: 60 phút khoảng 10 USD,
Chiều: 60 phút khoảng 10 USD,
Tổng
Sáng: 60 phút khoảng 10 USD,
Trưa: 60 phút khoảng 10 USD,
Chiều: 60 phút khoảng 10 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 70 USD  600 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,260 USD 1,680 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 2,700 USD 5,400 USD
  • Cục bộ (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị chứng lo sợ rối loạn nội tiết/chuyển hóa khác một cách hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.

Bước 4: Theo dõi và Đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *