T11 Mất nước (ICD-10:E86)

Đăng ngày: 24/09/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Mất nước (Dehydration) là tình trạng khi cơ thể không có đủ lượng nước cần thiết . Tình trạng này xảy ra khi cơ thể mất nhiều nước hơn lượng nước tiếp nhận vào, dẫn đến mất cân bằng điện giải và gây ảnh hưởng đến các chức năng bình thường của cơ thể . Mất nước có thể từ nhẹ đến nặng và có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng nếu không được điều trị kịp thời . Mục tiêu của hướng dẫn này là cung cấp cho các chuyên gia y tế tổng quan toàn diện về các bước chẩn đoán, các can thiệp có thể thực hiện và giáo dục bệnh nhân về mất nước.

Mã chẩn đoán

  • Mã ICPC-2: T11 Mất nước
  • Mã ICD-10: E86 Mất dịch cơ thể

Triệu chứng

  • Khát nước tăng cao
  • Khô miệng và họng
  • Mệt mỏi hoặc yếu đuối
  • Chóng mặt hoặc cảm giác lâng lâng
  • Giảm tiểu tiện hoặc nước tiểu có màu sẫm
  • Da khô
  • Đau đầu
  • Chuột rút
  • Mắt hõm
  • Nhịp tim nhanh

Nguyên nhân

  • Không uống đủ nước
  • Đổ mồ hôi quá nhiều
  • Nôn mửa hoặc tiêu chảy
  • Sốt
  • Tiểu đường
  • Bệnh thận
  • Thuốc lợi tiểu
  • Uống quá nhiều rượu

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh lý

  • Thu thập thông tin về thói quen uống nước của bệnh nhân, bao gồm số lượng và tần suất tiêu thụ nước.
  • Hỏi về các cơn nôn mửa, tiêu chảy hoặc đổ mồ hôi quá nhiều gần đây.
  • Xác định bất kỳ tình trạng bệnh lý nào như tiểu đường hoặc bệnh thận.
  • Hỏi về các loại thuốc bệnh nhân đang sử dụng có thể gây mất nước, chẳng hạn như thuốc lợi tiểu .

Khám lâm sàng

  • Đánh giá các dấu hiệu sinh tồn như huyết áp, nhịp tim và nhiệt độ.
  • Kiểm tra các dấu hiệu mất nước như niêm mạc khô, mắt hõm và độ đàn hồi của da giảm.
  • Đánh giá tình trạng tinh thần và mức độ tỉnh táo của bệnh nhân.
  • Kiểm tra da để tìm các dấu hiệu của tuần hoàn kém như da mát lạnh hoặc nhợt nhạt .

Xét nghiệm

  • Công thức máu toàn bộ (CBC): Đánh giá sự thay đổi về số lượng hồng cầu và mức điện giải.
  • Bảng xét nghiệm chuyển hóa cơ bản (BMP): Đánh giá chức năng thận và sự cân bằng điện giải.
  • Phân tích nước tiểu: Kiểm tra nước tiểu cô đặc và dấu hiệu rối loạn chức năng thận.
  • Mức đường huyết: Loại trừ tiểu đường là nguyên nhân gây mất nước .

Chẩn đoán hình ảnh

  • Trong hầu hết các trường hợp, chẩn đoán hình ảnh không cần thiết để chẩn đoán mất nước. Tuy nhiên, trong các trường hợp nặng hoặc khi nghi ngờ có bệnh lý nền, các phương pháp hình ảnh như X-quang, siêu âm, CT scan hoặc MRI có thể được sử dụng để đánh giá chức năng cơ quan và xác định nguyên nhân tiềm tàng gây mất nước .

Các xét nghiệm khác

  • Trong một số trường hợp, các xét nghiệm bổ sung có thể cần thiết dựa trên biểu hiện lâm sàng, bao gồm các xét nghiệm chuyên biệt để đánh giá sự mất cân bằng điện giải hoặc các nghiên cứu hình ảnh để đánh giá chức năng cơ quan .

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Cung cấp thông tin cho bệnh nhân về tầm quan trọng của việc uống đủ nước và các dấu hiệu triệu chứng của mất nước.
  • Khuyên bệnh nhân nên tìm kiếm sự chăm sóc y tế nếu triệu chứng trở nên nghiêm trọng hơn hoặc nếu không thể uống đủ nước.
  • Lên lịch tái khám để theo dõi tình trạng hydrat hóa của bệnh nhân và đảm bảo điều trị phù hợp.

Các can thiệp có thể thực hiện

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho điều trị mất nước:

  1. Dung dịch bù nước đường uống (ví dụ: Pedialyte):
    • Chi phí: $5-$15 mỗi chai.
    • Chống chỉ định: Không có.
    • Tác dụng phụ: Không có.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có.
    • Tương tác thuốc: Không có.
    • Cảnh báo: Không có.
  2. Dịch truyền tĩnh mạch (IV) (ví dụ: Dung dịch muối sinh lý, dung dịch Lactated Ringer’s):
    • Chi phí: $50-$200 mỗi túi.
    • Chống chỉ định: Không có.
    • Tác dụng phụ: Không có.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có.
    • Tương tác thuốc: Không có.
    • Cảnh báo: Phải được thực hiện dưới sự giám sát y tế.
  3. Thuốc chống nôn (ví dụ: Ondansetron, Metoclopramide):
    • Chi phí: $10-$50 mỗi đơn thuốc.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm.
    • Tác dụng phụ: Đau đầu, táo bón.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có.
    • Tương tác thuốc: Không có.
    • Cảnh báo: Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân mắc bệnh Parkinson.
  4. Thuốc chống tiêu chảy (ví dụ: Loperamide, Bismuth subsalicylate):
    • Chi phí: $5-$20 mỗi hộp.
    • Chống chỉ định: Đau bụng nặng, phân có máu.
    • Tác dụng phụ: Táo bón, chóng mặt.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có.
    • Tương tác thuốc: Không có.
    • Cảnh báo: Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân mắc bệnh gan.
  5. Thuốc hạ sốt (ví dụ: Acetaminophen, Ibuprofen):
    • Chi phí: $5-$15 mỗi chai.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm, bệnh gan.
    • Tác dụng phụ: Không có.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có.
    • Tương tác thuốc: Không có.
    • Cảnh báo: Tuân thủ theo hướng dẫn liều lượng khuyến cáo.

Thuốc thay thế

  • Probiotics: Giúp khôi phục hệ vi khuẩn đường ruột và cải thiện tiêu hóa. Chi phí: $10-$30 mỗi chai.
  • Bổ sung điện giải: Bổ sung các chất điện giải bị mất qua mồ hôi hoặc nôn mửa. Chi phí: $5-$20 mỗi hộp.
  • Các biện pháp chống buồn nôn từ thảo dược: Gừng hoặc bạc hà có thể giúp giảm buồn nôn. Chi phí: $5-$15 mỗi chai.
  • Thảo dược chống tiêu chảy: Trà hoa cúc hoặc lá mâm xôi đen có thể giúp giảm tiêu chảy. Chi phí: $5-$10 mỗi hộp.
  • Thảo dược lợi tiểu: Bồ công anh hoặc ngò tây có thể giúp tăng lượng nước tiểu. Chi phí: $5-$15 mỗi chai.

Thủ thuật phẫu thuật

  • Phẫu thuật thường không cần thiết để điều trị mất nước. Tuy nhiên, trong các trường hợp nặng hoặc khi có tình trạng nền cần phẫu thuật, các thủ thuật có thể được thực hiện để giải quyết nguyên nhân gây mất nước.

Can thiệp thay thế

  • Châm cứu: Có thể giúp cải thiện sự cân bằng chất lỏng và tăng cường sức khỏe tổng thể. Chi phí: $60-$120 mỗi buổi.
  • Thảo dược: Một số loại thảo dược như lá tầm ma hoặc ngô có thể có tác dụng lợi tiểu và giúp tăng lượng nước tiểu. Chi phí: $5-$20 mỗi chai.
  • Phương pháp vi lượng đồng căn: Các chế phẩm như Arnica hoặc Bryonia có thể giúp giảm triệu chứng mất nước. Chi phí: $5-$15 mỗi chai.
  • Thủy liệu pháp: Ngâm mình trong bồn tắm ấm hoặc sử dụng nén ẩm có thể giúp tái cung cấp nước cho cơ thể. Chi phí: Không có.
  • Liệu pháp hương thơm: Tinh dầu như chanh hoặc bạc hà có thể giúp kích thích cảm giác khát và tăng cường hydrat hóa. Chi phí: $5-$20 mỗi chai.

Thay đổi lối sống

  • Tăng lượng nước uống: Khuyến khích bệnh nhân uống nước, trà thảo dược, hoặc nước hầm trong suốt cả ngày.
  • Tránh tiêu thụ quá nhiều rượu và caffeine vì chúng có thể góp phần gây mất nước.
  • Ăn thực phẩm có nhiều nước như trái cây và rau củ.
  • Sử dụng máy tạo độ ẩm trong môi trường khô để ngăn ngừa mất nước qua hô hấp.
  • Mặc quần áo phù hợp với thời tiết và tránh tiếp xúc lâu với nhiệt độ khắc nghiệt.
  • Khuyến khích tập thể dục thường xuyên để thúc đẩy tuần hoàn và duy trì sức khỏe tổng thể.

Cần lưu ý rằng các khoảng chi phí được cung cấp chỉ mang tính chất ước lượng và có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí và sự sẵn có của các can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê cục bộ, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – T11 Mất nước (ICD-10:E86)

Nhẹ Trung bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 4 (Tiểu đường)
 Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 4 (Tiểu đường)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 4 (Tiểu đường)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
 Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
 Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD,
Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD  900 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD 2,520 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD 8,100 USD
  • Cục bộ (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị mất nước một cách hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.

Bước 4: Theo dõi và Đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *