S94 Móng quặng (ICD-10:L60.0)

Đăng ngày: 20/09/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Móng quặng, còn được gọi là onychocryptosis, là một tình trạng phổ biến khi móng mọc vào vùng da xung quanh, gây ra đau, sưng, đỏ và nhiễm trùng. Mục tiêu của hướng dẫn này là cung cấp cái nhìn toàn diện về các triệu chứng, nguyên nhân, các bước chẩn đoán, các can thiệp có thể thực hiện, và thay đổi lối sống cho tình trạng móng quặng.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: S94 Móng quặng
  • Mã ICD-10: L60.0 Móng quặng

Triệu chứng

  • Đau và nhạy cảm dọc theo cạnh của móng.
  • Sưng và đỏ xung quanh móng.
  • Hình thành mụn nước hoặc áp xe có mủ.
  • Khó khăn trong việc đi lại hoặc mang giày dép.
  • Dấu hiệu nhiễm trùng, bao gồm dịch tiết hoặc mùi hôi.

Nguyên nhân

  • Cắt móng không đúng cách, chẳng hạn như cắt móng quá ngắn hoặc làm tròn các cạnh.
  • Giày hoặc tất quá chật gây áp lực lên ngón chân.
  • Chấn thương hoặc tổn thương đến móng.
  • Di truyền có khả năng gây móng quặng.
  • Nhiễm nấm hoặc vi khuẩn ở móng.

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Hỏi về thói quen chăm sóc móng của bệnh nhân và bất kỳ thay đổi nào gần đây trong kỹ thuật cắt móng.
  • Hỏi về loại giày dép mà bệnh nhân thường xuyên sử dụng và liệu họ có mang giày hoặc tất chật không.
  • Đánh giá về tiền sử chấn thương hoặc tổn thương đến móng bị ảnh hưởng.
  • Xác định xem bệnh nhân có tiền sử gia đình bị móng quặng không.
  • Hỏi về các dấu hiệu nhiễm trùng, chẳng hạn như dịch tiết hoặc mùi hôi.

Khám lâm sàng

  • Kiểm tra kỹ lưỡng móng bị ảnh hưởng để tìm dấu hiệu mọc ngược, bao gồm đỏ, sưng, hoặc mủ.
  • Sờ nắn vùng xung quanh móng để đánh giá mức độ nhạy cảm và đau.
  • Đánh giá dáng đi của bệnh nhân và khả năng đi lại thoải mái.
  • Tìm các dấu hiệu nhiễm trùng như cảm giác nóng, vết đỏ kéo dài hoặc sưng hạch bạch huyết.

Đánh giá mức độ nghiêm trọng

  • Cấp độ 1: Móng quặng nhẹ với ít đau và viêm.
  • Cấp độ 2: Móng quặng mức độ trung bình với tăng đau, sưng và đỏ.
  • Cấp độ 3: Móng quặng nghiêm trọng với đau dữ dội, nhiễm trùng, và khó khăn khi đi lại.

Xét nghiệm cận lâm sàng

  • Không yêu cầu xét nghiệm cận lâm sàng cụ thể cho việc chẩn đoán móng quặng.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Chẩn đoán hình ảnh không cần thiết cho việc chẩn đoán móng quặng.

Các xét nghiệm khác

  • Không yêu cầu các xét nghiệm chẩn đoán khác cho việc chẩn đoán móng quặng.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Khuyến cáo bệnh nhân theo dõi nếu các triệu chứng trở nên tồi tệ hơn hoặc nếu có dấu hiệu nhiễm trùng xuất hiện.
  • Giáo dục bệnh nhân về kỹ thuật chăm sóc móng đúng cách, bao gồm cắt móng thẳng và tránh cắt móng quá ngắn.
  • Khuyến khích bệnh nhân mang giày và tất thoải mái, vừa vặn.
  • Thảo luận về tầm quan trọng của việc duy trì vệ sinh chân tốt và giữ cho chân sạch sẽ và khô ráo.

Các can thiệp có thể thực hiện

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 thuốc hàng đầu cho Móng quặng:

  1. Kháng sinh đường uống (ví dụ: Amoxicillin, Cephalexin):
    • Chi phí: Phiên bản generic từ 3-50 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với penicillin hoặc cephalosporin.
    • Tác dụng phụ: Đau dạ dày, tiêu chảy, phát ban.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, nhiễm Clostridium difficile.
    • Tương tác thuốc: Warfarin, methotrexate.
    • Cảnh báo: Hoàn thành đầy đủ liệu trình kháng sinh theo chỉ định.
  2. Kháng sinh bôi ngoài da (ví dụ: Neomycin, Bacitracin):
    • Chi phí: Các lựa chọn không kê đơn có sẵn với giá dưới 10 USD.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với neomycin hoặc bacitracin.
    • Tác dụng phụ: Kích ứng da, phát ban.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng.
    • Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
    • Cảnh báo: Bôi theo chỉ định và tránh sử dụng trên vết thương hở.
  3. Thuốc chống nấm bôi ngoài da (ví dụ: Clotrimazole, Miconazole):
    • Chi phí: Các lựa chọn không kê đơn có sẵn với giá dưới 10 USD.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với clotrimazole hoặc miconazole.
    • Tác dụng phụ: Kích ứng da, phát ban.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng.
    • Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
    • Cảnh báo: Bôi theo chỉ định và tiếp tục điều trị đủ thời gian khuyến nghị.
  4. Thuốc giảm đau đường uống (ví dụ: Acetaminophen, Ibuprofen):
    • Chi phí: Các lựa chọn không kê đơn có sẵn với giá dưới 10 USD.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với acetaminophen hoặc NSAIDs, chảy máu đường tiêu hóa.
    • Tác dụng phụ: Đau dạ dày, tổn thương gan (với acetaminophen), loét dạ dày (với NSAIDs).
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, suy gan (với acetaminophen), chảy máu đường tiêu hóa (với NSAIDs).
    • Tương tác thuốc: Warfarin, aspirin.
    • Cảnh báo: Tuân theo liều lượng được khuyến nghị và tránh vượt quá liều tối đa hàng ngày.
  5. Corticosteroid đường uống (ví dụ: Prednisone, Methylprednisolone):
    • Chi phí: Phiên bản generic từ 10-50 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Nhiễm trùng đang hoạt động, nhiễm nấm toàn thân.
    • Tác dụng phụ: Tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân, thay đổi tâm trạng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tăng nguy cơ nhiễm trùng, loãng xương, suy tuyến thượng thận.
    • Tương tác thuốc: NSAIDs, thuốc chống đông máu.
    • Cảnh báo: Sử dụng trong thời gian ngắn và giảm liều dần dần để tránh triệu chứng cai thuốc.

Thuốc thay thế

  • Thuốc giảm đau bôi ngoài da (ví dụ: Gel Lidocaine): Giảm đau tạm thời.
  • Thuốc chống nấm đường uống (ví dụ: Fluconazole): Sử dụng nếu nghi ngờ nhiễm nấm.
  • Thuốc NSAIDs đường uống (ví dụ: Naproxen): Giúp giảm đau và viêm.
  • Corticosteroid bôi ngoài da (ví dụ: Kem Hydrocortisone): Có thể giúp giảm viêm và ngứa.
  • Thuốc kháng histamine đường uống (ví dụ: Diphenhydramine): Có thể giúp giảm ngứa và cải thiện giấc ngủ.

Phẫu thuật

  • Cắt một phần móng: Loại bỏ một phần móng và mô móng bên dưới để ngăn ngừa tình trạng móng mọc quặng tiếp diễn. Chi phí: 500-1.500 USD.
  • Cắt toàn bộ móng: Loại bỏ hoàn toàn móng và mô móng bên dưới để cho phép móng mọc lại. Chi phí: 1.000-2.000 USD.
  • Matrixectomy: Loại bỏ ma trận móng để ngăn ngừa sự tái mọc của móng trong tương lai. Chi phí: 1.500-3.000 USD.

Can thiệp thay thế

  • Ngâm nước ấm: Ngâm chân bị ảnh hưởng trong nước ấm với muối Epsom có thể giúp giảm đau và viêm. Chi phí: Dưới 10 USD.
  • Nâng cao chân: Nâng cao chân bị ảnh hưởng có thể giúp giảm sưng. Chi phí: Miễn phí.
  • Nẹp ngón chân: Sử dụng nẹp hoặc đệm để giúp móng thẳng lại và ngăn ngừa tình trạng mọc quặng. Chi phí: 10-20 USD.
  • Đặt bông gòn: Đặt một mẩu bông nhỏ dưới móng quặng có thể giúp nâng móng lên khỏi da. Chi phí: Dưới 5 USD.
  • Dầu cây trà: Bôi dầu cây trà pha loãng lên vùng bị ảnh hưởng có thể có tính chất kháng khuẩn. Chi phí: 5-10 USD.

Can thiệp lối sống

  • Chăm sóc móng đúng cách: Giáo dục bệnh nhân về tầm quan trọng của việc cắt móng thẳng và tránh cắt quá ngắn. Chi phí: Miễn phí.
  • Giày dép thoải mái: Khuyến khích bệnh nhân mang giày và tất vừa vặn để giảm áp lực lên ngón chân. Chi phí: Thay đổi.
  • Vệ sinh chân tốt: Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc giữ chân sạch sẽ và khô ráo để ngăn ngừa nhiễm trùng. Chi phí: Thay đổi.
  • Quản lý cân nặng: Khuyên bệnh nhân duy trì cân nặng hợp lý để giảm áp lực lên ngón chân. Chi phí: Thay đổi.
  • Tập thể dục đều đặn: Khuyến khích tập thể dục để cải thiện tuần hoàn và sức khỏe chân tổng thể. Chi phí: Thay đổi.

Lưu ý rằng các mức chi phí được cung cấp chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí và sự sẵn có của các can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê cục bộ, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – S94 Móng quặng (ICD-10:L60.0)

Nhẹ Trung bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 10 (Viêm da/Nấm)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 10 (Viêm da/Nấm)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 10 (Viêm da/Nấm)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD,
Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD  900 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD 2,520 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD 8,100 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị móng quặng một cách hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.

Bước 4: Theo dõi và Đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *