S93 Nang tuyến bã (ICD-10:L72.3)

Đăng ngày: 20/09/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Nang tuyến bã là những túi hoặc nang đóng không ung thư phát triển dưới da. Chúng thường chứa một chất màu vàng nhạt, dầu, được gọi là bã nhờn. Nang tuyến bã rất phổ biến và có thể xuất hiện ở bất kỳ vị trí nào trên cơ thể, nhưng thường gặp nhất ở mặt, cổ và thân mình. Mục tiêu của hướng dẫn này là cung cấp cái nhìn toàn diện về các triệu chứng, nguyên nhân, bước chẩn đoán, can thiệp có thể thực hiện, và thay đổi lối sống cho nang tuyến bã.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: S93 Nang tuyến bã
  • Mã ICD-10: L72.3 Nang tuyến bã

Triệu chứng

  • Nổi cục hoặc khối trên da
  • Màu da hoặc hơi vàng nhạt
  • Bề mặt mịn, hình tròn
  • Có thể cứng hoặc mềm khi chạm vào
  • Có thể đau hoặc nhạy cảm nếu bị nhiễm trùng
  • Có thể có lỗ nhỏ hoặc miệng ở giữa

Nguyên nhân

  • Tắc nghẽn hoặc tổn thương nang lông hoặc tuyến bã nhờn
  • Thay đổi nội tiết
  • Yếu tố di truyền
  • Chấn thương da

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Thu thập thông tin về triệu chứng của bệnh nhân, bao gồm hình dạng, kích thước, và vị trí của nang.
  • Hỏi về các nang hoặc tình trạng da trước đây.
  • Khảo sát về bất kỳ chấn thương hoặc tổn thương gần đây nào ở vùng bị ảnh hưởng.
  • Đánh giá tiền sử bệnh của bệnh nhân để xác định có điều kiện nền nào góp phần phát triển nang tuyến bã không.

Khám lâm sàng

  • Kiểm tra nang bằng cách quan sát kích thước, hình dạng, màu sắc và bất kỳ dấu hiệu viêm hoặc nhiễm trùng nào.
  • Sờ nang để đánh giá cấu trúc, độ đặc và mức độ nhạy cảm.
  • Kiểm tra xem có dấu hiệu chảy dịch từ nang không.
  • Khám vùng da xung quanh để tìm dấu hiệu nhiễm trùng hoặc viêm.

Đánh giá mức độ nghiêm trọng

  • Phân loại nang tuyến bã dựa trên mức độ nghiêm trọng và độ sâu:
    • Nang nông: Nằm gần bề mặt da và dễ nhìn thấy.
    • Nang sâu: Nằm sâu trong các lớp da, có thể cần đánh giá thêm hoặc chẩn đoán hình ảnh.

Xét nghiệm cận lâm sàng

  • Không có xét nghiệm cận lâm sàng cụ thể cho chẩn đoán nang tuyến bã.
  • Trong trường hợp nghi ngờ nhiễm trùng, có thể thực hiện nuôi cấy vết thương để xác định vi khuẩn gây bệnh.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Chẩn đoán hình ảnh thường không cần thiết cho chẩn đoán nang tuyến bã.
  • Tuy nhiên, trong các trường hợp nang sâu hoặc nghi ngờ khối u dưới da, có thể sử dụng các phương pháp hình ảnh như siêu âm hoặc MRI để đánh giá.

Các xét nghiệm khác

  • Thường không cần các xét nghiệm chẩn đoán khác cho nang tuyến bã.
  • Tuy nhiên, nếu nghi ngờ khối u hoặc ung thư, có thể thực hiện sinh thiết để loại trừ các bệnh lý khác.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Khuyên bệnh nhân theo dõi nang để phát hiện bất kỳ thay đổi nào về kích thước, hình dạng hoặc triệu chứng.
  • Hướng dẫn bệnh nhân về cách chăm sóc vết thương và vệ sinh để ngăn ngừa nhiễm trùng.
  • Cung cấp thông tin về thời điểm cần tìm kiếm sự chăm sóc y tế nếu nang trở nên đau đớn, viêm nhiễm hoặc có dấu hiệu nhiễm trùng.

Các can thiệp có thể thực hiện

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 thuốc hàng đầu cho Nang tuyến bã:

  1. Kháng sinh (ví dụ: Cephalexin, Clindamycin):
    • Chi phí: Các phiên bản thuốc generic có thể từ 3-50 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với kháng sinh.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, tiêu chảy, phản ứng dị ứng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, nhiễm Clostridium difficile.
    • Tương tác thuốc: Warfarin, thuốc tránh thai đường uống.
    • Cảnh báo: Phải hoàn thành toàn bộ liệu trình kháng sinh theo chỉ định.
  2. Kháng sinh dạng bôi (ví dụ: Thuốc mỡ Mupirocin):
    • Chi phí: Các phiên bản thuốc generic có thể từ 10-30 USD/tuýp.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với kháng sinh.
    • Tác dụng phụ: Kích ứng da cục bộ, phản ứng dị ứng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
    • Tương tác thuốc: Chưa có báo cáo.
    • Cảnh báo: Bôi một lớp mỏng lên vùng bị ảnh hưởng hai lần mỗi ngày.
  3. Corticosteroid dạng bôi (ví dụ: Kem Hydrocortisone):
    • Chi phí: Các phiên bản thuốc generic có thể từ 5-15 USD/tuýp.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với corticosteroid.
    • Tác dụng phụ: Kích ứng da cục bộ, mỏng da.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Chưa có báo cáo với việc sử dụng ngắn hạn.
    • Tương tác thuốc: Chưa có báo cáo.
    • Cảnh báo: Sử dụng hạn chế và trong thời gian ngắn.
  4. Thuốc giảm đau (ví dụ: Acetaminophen, Ibuprofen):
    • Chi phí: Các phiên bản thuốc generic có thể từ 3-10 USD/chai.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thuốc giảm đau, tiền sử chảy máu đường tiêu hóa.
    • Tác dụng phụ: Đau dạ dày, tổn thương gan (nếu sử dụng quá liều).
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, chảy máu đường tiêu hóa.
    • Tương tác thuốc: Warfarin, các NSAID khác.
    • Cảnh báo: Tuân thủ liều lượng và thời gian sử dụng được khuyến cáo.
  5. Tiêm corticosteroid trong tổn thương (ví dụ: Triamcinolone acetonide):
    • Chi phí: Tùy thuộc vào nhà cung cấp dịch vụ y tế và bảo hiểm.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với corticosteroid, nhiễm trùng hoạt động.
    • Tác dụng phụ: Teo da cục bộ, giảm sắc tố da.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Chưa có báo cáo khi sử dụng đúng cách.
    • Tương tác thuốc: Chưa có báo cáo.
    • Cảnh báo: Chỉ được tiêm bởi chuyên gia y tế.

Phẫu thuật

  • Rạch và dẫn lưu: Cắt mở nang và dẫn lưu dịch bên trong.
    • Chi phí: 100-500 USD.
  • Cắt bỏ: Loại bỏ toàn bộ nang và bao nang xung quanh.
    • Chi phí: 500-2.000 USD.
  • Điều trị bằng laser: Sử dụng năng lượng laser để làm bay hơi nang.
    • Chi phí: 500-1.500 USD.
  • Liệu pháp đông lạnh: Sử dụng nitơ lỏng để đóng băng và tiêu diệt các tế bào nang.
    • Chi phí: 100-500 USD.
  • Đốt điện: Sử dụng dòng điện để đốt bỏ nang.
    • Chi phí: 100-500 USD.

Can thiệp thay thế

  • Chườm ấm: Chườm ấm lên nang có thể giúp thúc đẩy thoát dịch và giảm khó chịu.
    • Chi phí: Miễn phí.
  • Dầu cây trà: Thoa dầu cây trà đã pha loãng lên nang có thể có tác dụng kháng khuẩn.
    • Chi phí: 5-10 USD.
  • Giấm táo: Thoa giấm táo đã pha loãng lên nang có thể giúp giảm viêm.
    • Chi phí: 5-10 USD.
  • Gel lô hội: Thoa gel lô hội lên nang có thể giúp làm dịu da và giảm viêm.
    • Chi phí: 5-10 USD.
  • Bột nghệ: Thoa hỗn hợp bột nghệ và nước lên nang có thể có tác dụng chống viêm.
    • Chi phí: 5-10 USD.

Can thiệp lối sống

  • Vệ sinh tốt: Thực hành vệ sinh tốt, bao gồm rửa và làm sạch vùng bị ảnh hưởng thường xuyên, có thể giúp ngăn ngừa nhiễm trùng và giảm nguy cơ hình thành nang.
    • Chi phí: Miễn phí.
  • Tránh chấn thương: Tránh chấn thương hoặc tổn thương da có thể giúp ngăn ngừa sự phát triển của nang tuyến bã.
    • Chi phí: Miễn phí.
  • Chế độ ăn uống lành mạnh: Ăn một chế độ ăn uống giàu trái cây, rau và ngũ cốc nguyên hạt có thể thúc đẩy sức khỏe da tổng thể.
    • Chi phí: Tùy thuộc vào lựa chọn thực phẩm.
  • Quản lý căng thẳng: Quản lý mức độ căng thẳng thông qua các kỹ thuật như tập thể dục, thiền hoặc tư vấn có thể giúp giảm nguy cơ hình thành nang.
    • Chi phí: Tùy thuộc vào phương pháp quản lý căng thẳng được chọn.
  • Tránh mặc quần áo chật: Mặc quần áo rộng có thể giúp giảm ma sát và kích ứng da.
    • Chi phí: Tùy thuộc vào lựa chọn quần áo.

Lưu ý rằng các mức chi phí được đưa ra chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí và sự sẵn có của các can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê cục bộ, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – S93 Nang tuyến bã (ICD-10:L72.3)

Nhẹ Trung bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 10 (Viêm da/Nấm)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 10 (Viêm da/Nấm)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 10 (Viêm da/Nấm)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD,
Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD  900 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD 2,520 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD 8,100 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị nang tuyến bã một cách hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.

Bước 4: Theo dõi và Đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *