S80 Viêm da quang hóa/cháy nắng (ICD-10:L57.0)

Đăng ngày: 22/09/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Viêm da quang hóa, còn được gọi là cháy nắng, là một tình trạng phổ biến do tiếp xúc quá mức với tia cực tím (UV) từ ánh nắng mặt trời. Tình trạng này được đặc trưng bởi da đỏ, đau và bong tróc. Cháy nắng có thể có mức độ nghiêm trọng khác nhau, từ nhẹ đến nặng, và có thể làm tăng nguy cơ phát triển ung thư da. Mục tiêu của hướng dẫn này là cung cấp cái nhìn tổng quan toàn diện về viêm da quang hóa, bao gồm các triệu chứng, nguyên nhân, các bước chẩn đoán, các can thiệp có thể và can thiệp lối sống.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: S80 Viêm da quang hóa/cháy nắng
  • Mã ICD-10: L57.0 Dày sừng quang hóa

Triệu chứng

  • Da đỏ
  • Đau hoặc cảm giác nhạy cảm
  • Sưng
  • Phồng rộp hoặc bong tróc da
  • Cảm giác ngứa hoặc bỏng rát

Nguyên nhân

  • Tiếp xúc kéo dài với tia UV từ ánh nắng mặt trời
  • Sử dụng giường tắm nắng hoặc đèn chiếu UV
  • Thiếu biện pháp bảo vệ da thích hợp, như kem chống nắng hoặc quần áo bảo vệ

Các bước chẩn đoán

Lịch sử bệnh

  • Thu thập thông tin về thói quen tiếp xúc với ánh nắng của bệnh nhân, bao gồm tần suất và thời gian tiếp xúc.
  • Xác định xem bệnh nhân có tiền sử bị cháy nắng hoặc ung thư da không.
  • Đánh giá việc sử dụng các biện pháp bảo vệ chống nắng của bệnh nhân, chẳng hạn như kem chống nắng và quần áo bảo vệ.
  • Hỏi về bất kỳ triệu chứng hoặc thay đổi nào trên da mà bệnh nhân đã nhận thấy.

Khám lâm sàng

  • Kiểm tra da để phát hiện các dấu hiệu đỏ, phồng rộp hoặc bong tróc.
  • Sờ nắn da để đánh giá mức độ nhạy cảm hoặc sưng.
  • Kiểm tra các khu vực đáng lo ngại để phát hiện các dấu hiệu của ung thư da, chẳng hạn như nốt ruồi bất thường hoặc tổn thương.

Xác định mức độ nghiêm trọng

Viêm da quang hóa có thể được phân loại dựa trên mức độ nghiêm trọng và độ sâu. Các phân loại sau đây là các mức độ khác nhau:

  • Nhẹ: Da đỏ và đau nhẹ, không có phồng rộp hoặc bong tróc.
  • Vừa: Da đỏ vừa, đau và sưng, có thể có phồng rộp hoặc bong tróc.
  • Nặng: Da đỏ nghiêm trọng, đau và sưng, phồng rộp hoặc bong tróc nhiều.

Xét nghiệm cận lâm sàng

  • Không cần xét nghiệm cận lâm sàng cụ thể để chẩn đoán viêm da quang hóa. Tuy nhiên, nếu có lo ngại về ung thư da, có thể thực hiện sinh thiết da để xác nhận chẩn đoán.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Không cần chẩn đoán hình ảnh để chẩn đoán viêm da quang hóa.

Các xét nghiệm khác

  • Không cần các xét nghiệm khác để chẩn đoán viêm da quang hóa.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Khuyên bệnh nhân tránh tiếp xúc thêm với ánh nắng mặt trời cho đến khi vết cháy nắng đã lành.
  • Giáo dục bệnh nhân về tầm quan trọng của các biện pháp bảo vệ da khỏi ánh nắng mặt trời, chẳng hạn như bôi kem chống nắng, mặc quần áo bảo vệ và tìm nơi râm mát.
  • Lên lịch hẹn tái khám để theo dõi quá trình lành da và đánh giá bất kỳ dấu hiệu nào của ung thư da.

Các can thiệp có thể

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho viêm da quang hóa/cháy nắng:

  1. Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) (ví dụ: Ibuprofen, Naproxen):
    • Giá: Dạng chung có giá khoảng $3-$20/tháng.
    • Chống chỉ định: Tiền sử chảy máu tiêu hóa, bệnh thận.
    • Tác dụng phụ: Khó chịu dạ dày, ợ nóng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tổn thương thận, phản ứng dị ứng.
    • Tương tác thuốc: Thuốc làm loãng máu, một số thuốc huyết áp.
    • Cảnh báo: Sử dụng kéo dài có thể làm tăng nguy cơ gặp các biến cố tim mạch.
  2. Corticosteroid bôi tại chỗ (ví dụ: Kem Hydrocortisone):
    • Giá: Dạng chung có giá khoảng $5-$20/tuýp.
    • Chống chỉ định: Nhiễm trùng da, vết thương hở.
    • Tác dụng phụ: Mỏng da, thay đổi màu da.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng, suy tuyến thượng thận.
    • Tương tác thuốc: Không có tương tác đáng kể.
    • Cảnh báo: Sử dụng kéo dài có thể dẫn đến teo da.
  3. Thuốc giảm đau bôi ngoài da (ví dụ: Gel Lidocaine):
    • Giá: Dạng chung có giá khoảng $10-$30/tuýp.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với các thuốc gây tê tại chỗ.
    • Tác dụng phụ: Tê tạm thời, kích ứng da.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng, hấp thụ toàn thân.
    • Tương tác thuốc: Không có tương tác đáng kể.
    • Cảnh báo: Không bôi lên da bị tổn thương hoặc hư hỏng.
  4. Thuốc kháng histamin (ví dụ: Diphenhydramine, Loratadine):
    • Giá: Dạng chung có giá khoảng $3-$15/tháng.
    • Chống chỉ định: Bệnh tăng nhãn áp, bí tiểu.
    • Tác dụng phụ: Buồn ngủ, khô miệng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, ảo giác.
    • Tương tác thuốc: Thuốc an thần, rượu.
    • Cảnh báo: Có thể gây buồn ngủ, tránh lái xe hoặc vận hành máy móc.
  5. Chất dưỡng ẩm (ví dụ: Gel lô hội, Kem dưỡng da Calamine):
    • Giá: Thay đổi tùy theo sản phẩm.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với các thành phần cụ thể.
    • Tác dụng phụ: Không có tác dụng phụ đáng kể.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có.
    • Tương tác thuốc: Không có tương tác đáng kể.
    • Cảnh báo: Chọn các sản phẩm không chứa hương liệu hoặc thuốc nhuộm.

Thuốc thay thế

  • Gel hoặc xịt làm mát: Mang lại cảm giác mát lạnh và giảm đau tạm thời.
  • Thuốc mỡ kháng sinh: Dùng cho cháy nắng bị nhiễm trùng để ngăn ngừa hoặc điều trị nhiễm khuẩn thứ phát.
  • Thuốc kháng virus: Dùng cho cháy nắng nặng liên quan đến tái phát virus herpes simplex (HSV).

Thủ thuật phẫu thuật

  • Không cần thủ thuật phẫu thuật để điều trị viêm da quang hóa/cháy nắng.

Can thiệp thay thế

  • Gel lô hội: Bôi gel lô hội lên vùng da bị ảnh hưởng để làm dịu và dưỡng ẩm da. Giá: $5-$20/chai.
  • Chườm mát: Chườm mát hoặc tắm mát để giảm đau và viêm. Giá: Tối thiểu.
  • Bổ sung nước: Uống nhiều nước để duy trì độ ẩm và thúc đẩy quá trình lành. Giá: Tối thiểu.
  • Tránh các chất kích ứng: Tránh sử dụng xà phòng mạnh hoặc các sản phẩm có thể gây kích ứng thêm cho da. Giá: Tối thiểu.
  • Biện pháp thảo dược: Một số biện pháp thảo dược, chẳng hạn như hoa cúc hoặc oải hương, có thể có đặc tính làm dịu. Giá: Thay đổi tùy theo loại thảo dược hoặc sản phẩm cụ thể.

Can thiệp lối sống

  • Bảo vệ da khỏi ánh nắng: Khuyến khích sử dụng kem chống nắng phổ rộng có chỉ số SPF tối thiểu 30, mặc quần áo bảo vệ, và tìm bóng mát trong giờ nắng cao điểm. Giá: Thay đổi tùy thuộc vào kem chống nắng và quần áo.
  • Bổ sung nước: Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc uống nhiều nước, đặc biệt là nước lọc, để duy trì độ ẩm cho cơ thể. Giá: Tối thiểu.
  • Tránh tiếp xúc với ánh nắng: Khuyên bệnh nhân hạn chế tiếp xúc với ánh nắng, đặc biệt là trong giờ cao điểm, và tìm bóng mát khi có thể. Giá: Miễn phí.
  • Biện pháp làm mát: Khuyến nghị sử dụng chườm mát, tắm mát, hoặc quạt để giúp làm mát da và giảm khó chịu. Giá: Tối thiểu.
  • Dưỡng ẩm: Gợi ý sử dụng các chất dưỡng ẩm hoặc gel lô hội để giữ ẩm cho da và ngăn ngừa khô. Giá: Thay đổi tùy thuộc vào sản phẩm.

Lưu ý rằng mức giá được cung cấp là ước tính và có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí và sự sẵn có của các can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê cục bộ, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – S80 Viêm da quang hóa/cháy nắng (ICD-10:L57.0)

Nhẹ Trung bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Cục bộ)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Cục bộ)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Cục bộ)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng vi-rút)
Vị trí: 0 (Cục bộ)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng vi-rút)
Vị trí: 0 (Cục bộ)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng vi-rút)
Vị trí: 0 (Cục bộ)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng vi-rút)
Vị trí: 0 (Cục bộ)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng vi-rút)
Vị trí: 0 (Cục bộ)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng vi-rút)
Vị trí: 0 (Cục bộ)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD,
Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD  900 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD 2,520 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD 8,100 USD
  • Cục bộ (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị viêm da quang hóa/cháy nắng một cách hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.

Bước 4: Theo dõi và Đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *