S78 Bướu mỡ (ICD-10:D17.9)

Đăng ngày: 20/09/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Bướu mỡ là một khối u lành tính được cấu tạo từ các tế bào mỡ, thường phát triển ngay dưới da. Đây là một tình trạng phổ biến, thường xuất hiện dưới dạng một cục mềm, không đau. Mục tiêu của hướng dẫn này là cung cấp một quy trình lâm sàng toàn diện cho các chuyên gia y tế trong việc chẩn đoán và quản lý bướu mỡ.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: S78 Bướu mỡ
  • Mã ICD-10: D17.9 Khối u mỡ lành tính, không xác định

Triệu chứng

  • Cục mềm, đàn hồi dưới da
  • Dễ di chuyển khi chạm vào
  • Thường không gây đau, nhưng có thể gây khó chịu nếu ép lên dây thần kinh hoặc mạch máu
  • Tăng trưởng chậm và có thể tăng kích thước theo thời gian

Nguyên nhân

  • Nguyên nhân chính xác của bướu mỡ vẫn chưa được biết rõ
  • Yếu tố di truyền có thể đóng vai trò trong sự phát triển của bướu mỡ
  • Bướu mỡ có thể xuất hiện ở bất kỳ độ tuổi nào, nhưng phổ biến hơn ở người trưởng thành trung niên

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Thu thập thông tin về các triệu chứng của bệnh nhân, bao gồm kích thước, vị trí và thời gian tồn tại của bướu mỡ
  • Hỏi về bất kỳ thay đổi nào ở bướu mỡ, chẳng hạn như tăng trưởng nhanh hoặc đau
  • Điều tra về tiền sử gia đình có bướu mỡ hoặc các tình trạng tương tự

Khám lâm sàng

  • Thực hiện kiểm tra thể chất toàn diện để xác định vị trí và đánh giá bướu mỡ
  • Đánh giá kích thước, hình dạng và độ đàn hồi của bướu mỡ
  • Kiểm tra tính di động của bướu mỡ và tìm kiếm các dấu hiệu viêm nhiễm

Đánh giá mức độ nghiêm trọng

  • Phân loại bướu mỡ dựa trên mức độ nghiêm trọng và độ sâu, nếu có:
    • Bướu mỡ nông nằm ngay dưới da, trong khi bướu mỡ sâu nằm sâu hơn trong cơ thể
  • Xác định xem bướu mỡ có gây ra các triệu chứng hoặc biến chứng nào không, chẳng hạn như đau hoặc chèn ép cấu trúc xung quanh

Xét nghiệm cận lâm sàng

  • Không cần xét nghiệm cận lâm sàng đặc biệt để chẩn đoán bướu mỡ
  • Xét nghiệm máu có thể được thực hiện để loại trừ các tình trạng khác hoặc đánh giá sức khỏe tổng quát

Chẩn đoán hình ảnh

  • Các phương thức chẩn đoán hình ảnh như siêu âm hoặc MRI có thể được sử dụng để hình ảnh hóa và đánh giá bướu mỡ
    • Siêu âm có thể giúp xác định kích thước, vị trí và đặc điểm của bướu mỡ
    • MRI cung cấp hình ảnh chi tiết về bướu mỡ và các mô xung quanh

Các xét nghiệm khác

  • Sinh thiết: Trong một số trường hợp, sinh thiết có thể được thực hiện để xác nhận chẩn đoán bướu mỡ hoặc loại trừ các tình trạng khác
  • Chọc hút kim nhỏ: Thủ thuật này sử dụng một cây kim mỏng để lấy mẫu tế bào từ bướu mỡ để phân tích

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch hẹn theo dõi định kỳ để theo dõi sự thay đổi hoặc biến chứng của bướu mỡ
  • Giáo dục bệnh nhân về tính chất lành tính của bướu mỡ và trấn an rằng điều trị thường không cần thiết trừ khi bướu mỡ gây triệu chứng hoặc lo ngại

Các can thiệp có thể thực hiện

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 phương pháp chính cho Bướu mỡ:

  1. Quan sát và theo dõi:
    • Chi phí: Không phát sinh thêm chi phí.
    • Chống chỉ định: Không có.
    • Tác dụng phụ: Không có.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có.
    • Tương tác thuốc: Không có.
    • Cảnh báo: Không có.
  2. Phẫu thuật cắt bỏ:
    • Chi phí: 500-2.000 USD.
    • Chống chỉ định: Không có.
    • Tác dụng phụ: Đau, chảy máu, nhiễm trùng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm, nhưng có thể bao gồm tổn thương dây thần kinh hoặc sẹo.
    • Tương tác thuốc: Không có.
    • Cảnh báo: Phẫu thuật cắt bỏ có thể để lại sẹo rõ ràng.
  3. Hút mỡ:
    • Chi phí: 1.500-5.000 USD.
    • Chống chỉ định: Không có.
    • Tác dụng phụ: Đau, bầm tím, sưng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm, nhưng có thể bao gồm nhiễm trùng hoặc bất thường về đường nét cơ thể.
    • Tương tác thuốc: Không có.
    • Cảnh báo: Hút mỡ có thể không loại bỏ hoàn toàn bướu mỡ và có thể cần nhiều lần điều trị.
  4. Tiêm steroid:
    • Chi phí: 100-500 USD mỗi lần tiêm.
    • Chống chỉ định: Không có.
    • Tác dụng phụ: Đau, sưng, thay đổi màu da.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm, nhưng có thể bao gồm nhiễm trùng hoặc phản ứng dị ứng.
    • Tương tác thuốc: Không có.
    • Cảnh báo: Cần nhiều lần tiêm để có kết quả tối ưu.
  5. Cắt bỏ bằng sóng tần số radio:
    • Chi phí: 1.000-3.000 USD.
    • Chống chỉ định: Không có.
    • Tác dụng phụ: Đau, sưng, phồng rộp.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm, nhưng có thể bao gồm nhiễm trùng hoặc để lại sẹo.
    • Tương tác thuốc: Không có.
    • Cảnh báo: Sóng tần số radio có thể không phù hợp cho bướu mỡ lớn hoặc sâu.

Phẫu thuật

  • Sinh thiết cắt bỏ: Loại bỏ toàn bộ bướu mỡ để chẩn đoán. Chi phí: 500-2.000 USD.
  • Sinh thiết cắt phần: Loại bỏ một phần của bướu mỡ để chẩn đoán. Chi phí: 500-2.000 USD.

Can thiệp thay thế

  • Quan sát và theo dõi: Nếu bướu mỡ nhỏ, không đau và không gây triệu chứng, có thể lựa chọn theo dõi mà không cần can thiệp. Chi phí: Không phát sinh thêm chi phí.
  • Thảo dược: Một số thảo dược như chickweed, nghệ, hoặc thuja có thể được bôi lên da để giảm kích thước hoặc sự khó chịu của bướu mỡ. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại thảo dược cụ thể.
  • Thay đổi lối sống: Duy trì cân nặng lành mạnh và tham gia tập thể dục thường xuyên có thể giúp ngăn ngừa sự phát triển của bướu mỡ mới. Chi phí: Không phát sinh thêm chi phí.
  • Điều trị vi lượng đồng căn: Các biện pháp vi lượng đồng căn như Calcarea carbonica hoặc Silicea có thể được sử dụng để điều trị bướu mỡ. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào biện pháp cụ thể.
  • Châm cứu: Châm cứu có thể giúp giảm đau và viêm liên quan đến bướu mỡ. Chi phí: 60-120 USD mỗi buổi.

Can thiệp lối sống

  • Quản lý cân nặng: Duy trì cân nặng lành mạnh có thể giúp ngăn ngừa sự phát triển của bướu mỡ mới. Chi phí: Không phát sinh thêm chi phí.
  • Tập thể dục thường xuyên: Tham gia hoạt động thể chất đều đặn có thể cải thiện sức khỏe tổng thể và giảm nguy cơ phát triển bướu mỡ. Chi phí: Không phát sinh thêm chi phí.
  • Chế độ ăn uống lành mạnh: Tiêu thụ chế độ ăn uống cân bằng giàu trái cây, rau củ, và protein nạc có thể hỗ trợ sức khỏe tổng thể và giúp ngăn ngừa sự hình thành bướu mỡ. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào lựa chọn thực phẩm.
  • Quản lý căng thẳng: Thực hành các kỹ thuật giảm căng thẳng như thiền hoặc yoga có thể giúp ngăn ngừa sự phát triển của bướu mỡ. Chi phí: Không phát sinh thêm chi phí.
  • Tránh chấn thương: Bảo vệ cơ thể khỏi chấn thương hoặc tổn thương có thể giúp giảm nguy cơ hình thành bướu mỡ. Chi phí: Không phát sinh thêm chi phí.

Lưu ý rằng các mức chi phí được cung cấp chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí và sự sẵn có của các can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê cục bộ, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – S78 Bướu mỡ (ICD-10:D17.9)

Nhẹ Trung bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 10 (Viêm da/Nấm)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 10 (Viêm da/Nấm)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 10 (Viêm da/Nấm)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Buổi sáng: 60 phút, khoảng 10 USD,
Buổi tối: 60 phút, khoảng 10 USD
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 140 USD – 1200 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 2.520 USD – 3.360 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 5.400 USD – 10.800 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị bướu mỡ một cách hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.

Bước 4: Theo dõi và Đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *