S07 Hồng ban toàn thân (ICD-10:R21)

Đăng ngày: 21/09/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Hồng ban toàn thân là tình trạng da phổ biến, được đặc trưng bởi sự xuất hiện của phát ban ảnh hưởng đến nhiều khu vực trên cơ thể. Nó có thể do nhiều yếu tố gây ra, bao gồm dị ứng, nhiễm trùng, rối loạn tự miễn, và phản ứng với thuốc. Hướng dẫn này nhằm cung cấp phương pháp toàn diện trong việc chẩn đoán và quản lý tình trạng hồng ban toàn thân.

Mã chuẩn đoán

  • ICPC-2: S07 Hồng ban toàn thân
  • ICD-10: R21 Hồng ban và các tình trạng da không đặc hiệu khác

Triệu chứng

  • Đỏ và viêm da
  • Cảm giác ngứa hoặc rát
  • Xuất hiện các nốt nhỏ hoặc mụn nước
  • Da khô hoặc bong tróc
  • Da bị lột hoặc tróc vảy

Nguyên nhân

  • Phản ứng dị ứng: Do một số chất gây dị ứng như thuốc, mỹ phẩm, hoặc chất tẩy rửa.
  • Nhiễm trùng: Bao gồm nhiễm virus, vi khuẩn hoặc nấm.
  • Rối loạn tự miễn: Chẳng hạn như lupus hoặc vảy nến.
  • Viêm da tiếp xúc: Do tiếp xúc với chất gây kích ứng hoặc dị ứng.
  • Phản ứng với thuốc: Gây ra hồng ban toàn thân.

Các bước chẩn đoán

Lịch sử bệnh án

  • Thu thập thông tin về thời gian bắt đầu và thời gian tồn tại của hồng ban.
  • Xác định bất kỳ tác nhân hoặc tiếp xúc nào có thể gây ra hồng ban.
  • Hỏi về các triệu chứng khác kèm theo như sốt hoặc đau khớp.
  • Đánh giá lịch sử bệnh của bệnh nhân để phát hiện các bệnh lý nền hoặc dị ứng.

Khám lâm sàng

  • Kiểm tra hồng ban để đánh giá hình dạng, phân bố và mức độ nghiêm trọng.
  • Sờ nắn da để đánh giá kết cấu, nhiệt độ, và độ nhạy cảm.
  • Kiểm tra dấu hiệu nhiễm trùng, chẳng hạn như mủ hoặc đóng vảy.
  • Kiểm tra các khu vực khác của cơ thể để phát hiện thêm các hồng ban hoặc tổn thương da.

Xác định mức độ nghiêm trọng

  • Nhẹ: Hồng ban giới hạn với triệu chứng tối thiểu, không có sự tham gia toàn thân.
  • Trung bình: Hồng ban lan rộng với triệu chứng trung bình, có thể có sự tham gia toàn thân.
  • Nặng: Hồng ban rộng với triệu chứng nghiêm trọng, có sự tham gia toàn thân.

Xét nghiệm cận lâm sàng

  • Công thức máu toàn phần (CBC): Đánh giá dấu hiệu nhiễm trùng hoặc viêm.
  • Sinh thiết da: Xác định nguyên nhân cơ bản của hồng ban.
  • Xét nghiệm dị ứng: Để phát hiện các chất gây dị ứng cụ thể kích hoạt hồng ban.
  • Cấy vi khuẩn hoặc virus: Để phát hiện sự hiện diện của nhiễm trùng.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Không cần thiết chẩn đoán hình ảnh đối với tình trạng hồng ban toàn thân.

Các xét nghiệm khác

  • Thử nghiệm miếng dán (Patch test): Để phát hiện chất gây dị ứng cụ thể gây viêm da tiếp xúc.
  • Xét nghiệm tự miễn: Đánh giá các rối loạn tự miễn tiềm ẩn.
  • Cạo da hoặc cấy nấm: Loại trừ nhiễm trùng nấm.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch hẹn theo dõi để giám sát sự tiến triển của hồng ban và điều chỉnh điều trị nếu cần.
  • Giáo dục bệnh nhân về chăm sóc da đúng cách, bao gồm làm sạch da nhẹ nhàng và dưỡng ẩm.
  • Khuyên bệnh nhân tránh các tác nhân hoặc chất gây kích ứng đã biết có thể làm hồng ban trở nên tồi tệ hơn.
  • Thảo luận về tầm quan trọng của việc theo dõi thường xuyên và báo cáo bất kỳ triệu chứng xấu đi nào.

Các can thiệp có thể áp dụng

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 thuốc hàng đầu cho hồng ban toàn thân:

  1. Thuốc kháng histamin (ví dụ: Cetirizine, Loratadine, Diphenhydramine):
    • Chi phí: Các phiên bản generic có giá từ $3-$20/tháng.
    • Chống chỉ định: Glaucoma, bí tiểu, bệnh gan nặng.
    • Tác dụng phụ: Buồn ngủ, khô miệng, chóng mặt.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, khó thở.
    • Tương tác thuốc: Thuốc an thần, rượu, các loại kháng histamin khác.
    • Cảnh báo: Có thể gây buồn ngủ, tránh lái xe hoặc vận hành máy móc.
  2. Corticosteroid dạng bôi (ví dụ: Hydrocortisone, Betamethasone):
    • Chi phí: Các phiên bản generic có giá từ $5-$30/tuýp.
    • Chống chỉ định: Nhiễm trùng da, vết thương hở.
    • Tác dụng phụ: Mỏng da, thay đổi màu da, cảm giác nóng rát hoặc châm chích.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng, suy thượng thận (với sử dụng kéo dài).
    • Tương tác thuốc: Không đáng kể.
    • Cảnh báo: Chỉ bôi lên vùng bị ảnh hưởng và tránh sử dụng kéo dài.
  3. Thuốc ức chế calcineurin dạng bôi (ví dụ: Tacrolimus, Pimecrolimus):
    • Chi phí: Các phiên bản generic có giá từ $50-$100/tuýp.
    • Chống chỉ định: Nhiễm trùng da, vết thương hở.
    • Tác dụng phụ: Cảm giác nóng rát hoặc châm chích, ngứa.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không đáng kể.
    • Tương tác thuốc: Không đáng kể.
    • Cảnh báo: Chỉ sử dụng tại vùng bị ảnh hưởng và tránh sử dụng kéo dài.
  4. Corticosteroid đường uống (ví dụ: Prednisone, Methylprednisolone):
    • Chi phí: Các phiên bản generic có giá từ $5-$20/tháng.
    • Chống chỉ định: Nhiễm trùng hoạt động, tiểu đường không kiểm soát.
    • Tác dụng phụ: Tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân, thay đổi tâm trạng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tăng nguy cơ nhiễm trùng, loãng xương (với sử dụng kéo dài).
    • Tương tác thuốc: NSAIDs, thuốc chống đông máu.
    • Cảnh báo: Cần giảm liều dần để tránh suy thượng thận.
  5. Thuốc ức chế miễn dịch (ví dụ: Methotrexate, Azathioprine):
    • Chi phí: Các phiên bản generic có giá từ $10-$50/tháng.
    • Chống chỉ định: Nhiễm trùng hoạt động, mang thai.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn mửa, độc tính gan.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tăng nguy cơ nhiễm trùng, ức chế tủy xương.
    • Tương tác thuốc: NSAIDs, các thuốc ức chế miễn dịch khác.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi chức năng gan và xét nghiệm máu thường xuyên.

Thuốc thay thế

  • Kháng sinh (ví dụ: Doxycycline, Azithromycin): Dùng cho các trường hợp hồng ban do nhiễm vi khuẩn.
  • Thuốc chống nấm (ví dụ: Clotrimazole, Terbinafine): Dùng cho các trường hợp nhiễm nấm gây hồng ban.
  • Corticosteroid toàn thân (ví dụ: Prednisone, Methylprednisolone): Dùng cho các trường hợp hồng ban toàn thân nặng hoặc khó điều trị.

Can thiệp phẫu thuật

Không cần thiết các thủ thuật phẫu thuật cho điều trị hồng ban toàn thân.

Can thiệp thay thế

  • Châm cứu: Có thể giúp giảm triệu chứng và cải thiện sức khỏe tổng thể. Chi phí: $60-$120 mỗi buổi.
  • Thảo dược: Một số loại thảo dược như cúc la mã hoặc calendula có thể có tính chất chống viêm. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại thảo dược hoặc cách chế biến.
  • Gel lô hội: Thoa gel lô hội lên da để làm dịu và giữ ẩm cho da. Chi phí: $5-$15 mỗi chai.
  • Tắm bột yến mạch: Giúp giảm ngứa và viêm. Chi phí: $10-$20 cho một hộp bột yến mạch dạng keo.
  • Chườm lạnh: Giúp giảm ngứa và viêm tạm thời. Chi phí: Tối thiểu.

Can thiệp lối sống

  • Tránh các tác nhân gây kích ứng hoặc dị ứng đã biết, chẳng hạn như một số loại vải hoặc xà phòng mạnh.
  • Giữ da sạch sẽ và dưỡng ẩm.
  • Sử dụng các sản phẩm chăm sóc da nhẹ nhàng, không có hương liệu.
  • Mặc quần áo rộng rãi, thoáng mát được làm từ chất liệu thoáng khí.
  • Thoa kem chống nắng để bảo vệ da khỏi tác động của ánh nắng mặt trời.
  • Thực hành các kỹ thuật quản lý căng thẳng như thiền hoặc yoga.

Lưu ý rằng các khoảng chi phí được cung cấp chỉ là ước tính và có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí và sự sẵn có của các phương pháp can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê cục bộ, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – S07 Hồng ban toàn thân (ICD-10:R21)

Nhẹ Trung bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Cục bộ)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Cục bộ)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Cục bộ)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Cục bộ)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Cục bộ)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Cục bộ)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 10 (Viêm da/Nấm)
Vị trí: 0 (Cục bộ)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 10 (Viêm da/Nấm)
Vị trí: 0 (Cục bộ)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 10 (Viêm da/Nấm)
Vị trí: 0 (Cục bộ)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD,
Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD  900 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD 2,520 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD 8,100 USD
  • Cục bộ (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị hồng ban toàn thân một cách hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.

Bước 4: Theo dõi và Đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *