R76 Viêm amidan cấp tính (ICD-10:J03.9)

Đăng ngày: 23/09/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Viêm amidan cấp tính là một tình trạng phổ biến được đặc trưng bởi viêm amidan, nằm ở phía sau họng. Nguyên nhân thường là do nhiễm virus hoặc vi khuẩn và có thể gây ra các triệu chứng như đau họng, khó nuốt và sưng amidan. Hướng dẫn này nhằm cung cấp cái nhìn toàn diện về chẩn đoán và quản lý viêm amidan cấp tính cho các chuyên gia y tế.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: R76 Viêm amidan cấp tính
  • Mã ICD-10: J03.9 Viêm amidan cấp tính, không xác định

Triệu chứng

  • Đau họng: Bệnh nhân có thể cảm thấy đau hoặc khó chịu ở cổ họng, đặc biệt khi nuốt.
  • Khó nuốt: Sưng amidan có thể khiến việc nuốt thức ăn hoặc chất lỏng trở nên khó khăn.
  • Sưng amidan: Amidan có thể xuất hiện đỏ và sưng, có thể có các đốm hoặc mảng màu trắng hoặc vàng.
  • Sốt: Bệnh nhân có thể sốt cao, thường trên 38°C (100.4°F).
  • Sưng hạch bạch huyết: Các hạch bạch huyết ở cổ có thể sưng và đau.
  • Hơi thở hôi: Hơi thở có mùi hôi có thể xuất hiện do nhiễm trùng.

Nguyên nhân

  • Nhiễm virus: Viêm amidan cấp tính thường do virus gây ra, chẳng hạn như virus cảm lạnh thông thường hoặc virus cúm.
  • Nhiễm vi khuẩn: Streptococcus pyogenes (liên cầu khuẩn nhóm A) là nguyên nhân vi khuẩn phổ biến nhất gây viêm amidan cấp tính.

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh lý

  • Thu thập thông tin về các triệu chứng của bệnh nhân, bao gồm thời gian và mức độ nghiêm trọng của đau họng, khó nuốt và sốt.
  • Hỏi về bất kỳ tiếp xúc gần đây nào với người bị nhiễm trùng đường hô hấp.
  • Hỏi về tiền sử viêm amidan tái phát hoặc phẫu thuật cắt amidan.

Khám thực thể

  • Kiểm tra họng để tìm dấu hiệu đỏ, sưng và sự xuất hiện của các đốm hoặc mảng trắng hoặc vàng trên amidan.
  • Sờ nắn cổ để kiểm tra các hạch bạch huyết sưng và đau.
  • Đo nhiệt độ của bệnh nhân để kiểm tra sốt.

Xét nghiệm cận lâm sàng

  • Xét nghiệm kháng nguyên nhanh cho nhiễm liên cầu khuẩn: Xét nghiệm này có thể giúp xác định sự hiện diện của vi khuẩn liên cầu khuẩn nhóm A trong họng.
  • Cấy dịch họng: Lấy mẫu dịch họng có thể được gửi đến phòng thí nghiệm để cấy nhằm xác định vi khuẩn gây nhiễm trùng.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Chẩn đoán hình ảnh thường không cần thiết trong chẩn đoán viêm amidan cấp tính. Tuy nhiên, trong các trường hợp hiếm gặp, chụp CT có thể được yêu cầu nếu có lo ngại về biến chứng, chẳng hạn như áp xe quanh amidan.

Các xét nghiệm khác

  • Xét nghiệm Monospot: Xét nghiệm máu này có thể được thực hiện để loại trừ bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng, có thể có các triệu chứng tương tự viêm amidan cấp tính.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Khuyên bệnh nhân nghỉ ngơi và uống nhiều nước để giữ đủ nước.
  • Đề xuất các thuốc giảm đau không kê đơn như acetaminophen hoặc ibuprofen để giảm đau và hạ sốt.
  • Hướng dẫn bệnh nhân tránh tiếp xúc với người khác để ngăn ngừa lây lan nhiễm trùng.
  • Cung cấp thông tin về tầm quan trọng của việc hoàn thành đầy đủ liệu trình kháng sinh nếu được chẩn đoán viêm amidan do vi khuẩn.
  • Lên lịch hẹn tái khám để theo dõi tiến triển của bệnh nhân và đảm bảo triệu chứng được cải thiện.

Các can thiệp có thể

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho viêm amidan cấp tính:

  1. Penicillin V:
    • Chi phí: 5-20 USD cho liệu trình 10 ngày.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với penicillin.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng, sốc phản vệ.
    • Tương tác thuốc: Không có tương tác đáng kể.
    • Cảnh báo: Hoàn thành đầy đủ liệu trình kháng sinh theo đơn.
  2. Amoxicillin:
    • Chi phí: 5-20 USD cho liệu trình 10 ngày.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với penicillin.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng, sốc phản vệ.
    • Tương tác thuốc: Không có tương tác đáng kể.
    • Cảnh báo: Hoàn thành đầy đủ liệu trình kháng sinh theo đơn.
  3. Cephalosporins (ví dụ: cephalexin):
    • Chi phí: 10-30 USD cho liệu trình 10 ngày.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với cephalosporins.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng, sốc phản vệ.
    • Tương tác thuốc: Không có tương tác đáng kể.
    • Cảnh báo: Hoàn thành đầy đủ liệu trình kháng sinh theo đơn.
  4. Macrolides (ví dụ: azithromycin):
    • Chi phí: 10-40 USD cho liệu trình 5 ngày.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với macrolides.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Kéo dài khoảng QT, độc tính gan.
    • Tương tác thuốc: Không có tương tác đáng kể.
    • Cảnh báo: Hoàn thành đầy đủ liệu trình kháng sinh theo đơn.
  5. Clindamycin:
    • Chi phí: 20-50 USD cho liệu trình 10 ngày.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với clindamycin.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Nhiễm Clostridium difficile, phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
    • Tương tác thuốc: Không có tương tác đáng kể.
    • Cảnh báo: Hoàn thành đầy đủ liệu trình kháng sinh theo đơn.

Thuốc thay thế

  • Erythromycin: Một lựa chọn thay thế cho bệnh nhân dị ứng với penicillin.
  • Clarithromycin: Một lựa chọn thay thế cho bệnh nhân dị ứng với penicillin.
  • Doxycycline: Một lựa chọn thay thế cho bệnh nhân dị ứng với penicillin.

Phẫu thuật

  • Cắt amidan: Phẫu thuật cắt bỏ amidan có thể được xem xét trong các trường hợp viêm amidan tái phát hoặc mạn tính ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng cuộc sống của bệnh nhân. Chi phí: 3.000-6.000 USD.

Can thiệp thay thế

  • Súc miệng bằng nước muối: Súc miệng bằng nước muối ấm có thể giúp làm dịu cơn đau họng. Chi phí: Rất thấp.
  • Trà thảo dược: Uống các loại trà thảo dược như trà hoa cúc hoặc trà gừng có thể giúp giảm nhẹ triệu chứng. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại trà cụ thể.
  • Mật ong và chanh: Trộn mật ong và chanh với nước ấm có thể giúp làm dịu cổ họng đau. Chi phí: Rất thấp.
  • Probiotics: Uống bổ sung probiotics có thể giúp tăng cường hệ miễn dịch và giảm mức độ nghiêm trọng của triệu chứng. Chi phí: 10-30 USD mỗi tháng.
  • Các biện pháp vi lượng đồng căn: Một số người thấy giảm triệu chứng viêm amidan cấp tính với các biện pháp vi lượng đồng căn như Belladonna hoặc Mercurius solubilis. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào sản phẩm cụ thể.

Can thiệp lối sống

  • Nghỉ ngơi: Nghỉ ngơi đầy đủ là điều cần thiết để cơ thể phục hồi sau nhiễm trùng. Chi phí: Rất thấp.
  • Uống đủ nước: Uống nhiều nước giúp giữ ẩm cho cổ họng và làm giảm khó chịu. Chi phí: Rất thấp.
  • Chườm ấm: Đặt khăn ấm lên cổ có thể giúp giảm sưng và giảm đau. Chi phí: Rất thấp.
  • Tránh các chất kích thích: Khuyến khích bệnh nhân tránh hút thuốc, tiếp xúc với khói thuốc và các chất kích thích khác có thể làm nặng thêm triệu chứng. Chi phí: Rất thấp.
  • Chế độ ăn uống lành mạnh: Tiêu thụ chế độ ăn uống cân bằng giàu trái cây và rau củ có thể hỗ trợ hệ miễn dịch. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào lựa chọn thực phẩm.

Cần lưu ý rằng phạm vi chi phí được cung cấp chỉ là ước tính và có thể thay đổi tùy thuộc vào địa điểm và tính sẵn có của các can thiệp

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê cục bộ, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – R76 Viêm amidan cấp tính (ICD-10:J03.9)

Nhẹ Trung bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
 Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD,
Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD  900 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD 2,520 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD 8,100 USD
  • Cục bộ (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị Viêm amidan cấp tính một cách hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.

Bước 4: Theo dõi và Đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *