Giới thiệu
Giới hạn/mất CN-KN hệ hô hấp đề cập đến tình trạng một cá nhân gặp khó khăn trong việc thực hiện các hoạt động hàng ngày do các tổn thương về thể chất hoặc nhận thức liên quan đến hệ hô hấp. Hướng dẫn này nhằm cung cấp tổng quan về các triệu chứng, nguyên nhân, các bước chẩn đoán, can thiệp có thể thực hiện, và các can thiệp lối sống cho tình trạng giới hạn/mất CN-KN hệ hô hấp.
Mã chuẩn đoán
- Mã ICPC-2: R28 Giới hạn/mất CN-KN hệ hô hấp
- Mã ICD-10: Z73.6 Giới hạn hoạt động do khuyết tật
Triệu chứng
- Khó khăn trong việc thực hiện các hoạt động hàng ngày
- Suy giảm khả năng di chuyển
- Suy giảm nhận thức
- Yếu cơ
- Đau hoặc khó chịu
- Mệt mỏi
Nguyên nhân
- Các bệnh mãn tính như viêm khớp, xơ cứng rải rác hoặc bệnh Parkinson
- Các rối loạn thần kinh
- Chấn thương nặng
- Rối loạn di truyền
- Thoái hóa liên quan đến tuổi tác
- Các tình trạng sức khỏe tâm thần
Các bước chẩn đoán
Tiền sử bệnh lý
- Thu thập thông tin về các tình trạng bệnh lý của bệnh nhân, bao gồm các bệnh mãn tính, chấn thương hoặc rối loạn thần kinh.
- Xác định các yếu tố nguy cơ có thể góp phần gây ra giới hạn/mất CN-KN hệ hô hấp.
- Đánh giá các triệu chứng của bệnh nhân và tác động của chúng lên các hoạt động hàng ngày.
Khám lâm sàng
- Thực hiện khám lâm sàng toàn diện để đánh giá sức mạnh cơ, phạm vi chuyển động và khả năng phối hợp.
- Đánh giá dáng đi và thăng bằng của bệnh nhân.
- Đánh giá chức năng cảm giác và phản xạ.
- Tìm kiếm các dấu hiệu biến dạng hoặc bất thường.
Xét nghiệm
- Xét nghiệm máu để đánh giá các tình trạng y tế tiềm ẩn như viêm khớp, thiếu hụt vitamin hoặc rối loạn tuyến giáp.
- Xét nghiệm di truyền để xác định các rối loạn di truyền có thể gây ra giới hạn/mất CN-KN hệ hô hấp.
- Đánh giá các dấu hiệu viêm để loại trừ các bệnh tự miễn.
Chẩn đoán hình ảnh
- X-quang để đánh giá cấu trúc và tính toàn vẹn của xương và khớp.
- MRI hoặc CT để kiểm tra các bất thường trong não hoặc tủy sống.
- Siêu âm để đánh giá lưu lượng máu và phát hiện các bất thường mạch máu.
Các xét nghiệm khác
- Điện cơ (EMG) để đánh giá chức năng cơ và thần kinh.
- Đánh giá nhận thức để xác định các suy giảm về nhận thức.
- Đánh giá chức năng để xác định tác động của giới hạn/mất CN-KN hệ hô hấp lên các hoạt động hàng ngày.
Theo dõi và giáo dục bệnh nhân
- Cung cấp các lời giới thiệu phù hợp đến các chuyên gia như chuyên viên vật lý trị liệu, chuyên viên hoạt động trị liệu hoặc chuyên gia thần kinh.
- Giáo dục bệnh nhân về tình trạng của họ, các lựa chọn điều trị và các thay đổi lối sống.
- Lên lịch các cuộc hẹn theo dõi thường xuyên để theo dõi tiến trình và điều chỉnh kế hoạch điều trị nếu cần thiết.
Các Can Thiệp Có Thể Thực Hiện
Can thiệp truyền thống
Thuốc
5 loại thuốc hàng đầu cho Giới hạn/mất CN-KN hệ hô hấp:
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) (ví dụ: Ibuprofen, Naproxen):
- Chi phí: Phiên bản chung có giá từ 3 đến 20 USD mỗi tháng.
- Chống chỉ định: Tiền sử chảy máu tiêu hóa, bệnh thận.
- Tác dụng phụ: Đau dạ dày, tăng nguy cơ chảy máu.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tổn thương thận, các biến cố tim mạch.
- Tương tác thuốc: Thuốc làm loãng máu, thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitors).
- Lưu ý: Sử dụng kéo dài có thể tăng nguy cơ chảy máu tiêu hóa.
- Thuốc giãn cơ (ví dụ: Cyclobenzaprine, Methocarbamol):
- Chi phí: Phiên bản chung có giá từ 10 đến 30 USD mỗi tháng.
- Chống chỉ định: Glôcôm, bí tiểu.
- Tác dụng phụ: Buồn ngủ, chóng mặt.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng, độc tính gan.
- Tương tác thuốc: Thuốc an thần, rượu.
- Lưu ý: Có thể gây buồn ngủ, tránh lái xe hoặc vận hành máy móc nặng.
- Thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Amitriptyline, Duloxetine):
- Chi phí: Phiên bản chung có giá từ 10 đến 30 USD mỗi tháng.
- Chống chỉ định: Đau tim gần đây, glôcôm góc hẹp.
- Tác dụng phụ: Khô miệng, buồn ngủ.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Ý nghĩ tự tử, hội chứng serotonin.
- Tương tác thuốc: Thuốc ức chế MAO, thuốc làm loãng máu.
- Lưu ý: Có thể mất vài tuần để thấy hiệu quả đầy đủ.
- Thuốc chống co giật (ví dụ: Gabapentin, Pregabalin):
- Chi phí: Phiên bản chung có giá từ 10 đến 30 USD mỗi tháng.
- Chống chỉ định: Dị ứng với thuốc chống co giật, bệnh thận.
- Tác dụng phụ: Chóng mặt, buồn ngủ.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Ý nghĩ tự tử, phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
- Tương tác thuốc: Thuốc phiện, benzodiazepines.
- Lưu ý: Có thể gây buồn ngủ, tránh lái xe hoặc vận hành máy móc nặng.
- Corticosteroids (ví dụ: Prednisone, Dexamethasone):
- Chi phí: Phiên bản chung có giá từ 10 đến 30 USD mỗi tháng.
- Chống chỉ định: Nhiễm trùng hoạt động, tiểu đường không kiểm soát.
- Tác dụng phụ: Tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tăng nguy cơ nhiễm trùng, loãng xương.
- Tương tác thuốc: NSAIDs, thuốc chống đông máu.
- Lưu ý: Sử dụng kéo dài có thể yêu cầu giảm liều từ từ để tránh suy thượng thận.
Thủ thuật phẫu thuật
- Phẫu thuật thay khớp: Thay thế khớp bị tổn thương bằng khớp nhân tạo để cải thiện khả năng di chuyển và giảm đau. Chi phí: 20.000 đến 50.000 USD.
- Phẫu thuật hàn xương cột sống: Hàn hai hoặc nhiều đốt sống lại với nhau để ổn định cột sống và giảm đau. Chi phí: 50.000 đến 100.000 USD.
Can thiệp thay thế
- Châm cứu: Có thể giúp giảm đau và cải thiện sức khỏe tổng thể. Chi phí: 60-120 USD mỗi buổi.
- Trị liệu cột sống: Điều chỉnh cột sống để cải thiện chức năng khớp và giảm đau. Chi phí: 30-200 USD mỗi buổi.
- Liệu pháp xoa bóp: Xoa bóp các mô mềm để giảm căng thẳng cơ và cải thiện tuần hoàn. Chi phí: 50-100 USD mỗi buổi.
- Yoga và thiền: Có thể giúp cải thiện sự linh hoạt, sức mạnh và tinh thần. Chi phí: Thay đổi tùy theo địa điểm và người hướng dẫn.
- Thiết bị hỗ trợ: Sử dụng các dụng cụ hỗ trợ di chuyển như gậy, xe lăn để cải thiện khả năng di chuyển và sự độc lập. Chi phí: Thay đổi tùy theo thiết bị cụ thể.
Can thiệp lối sống
- Vật lý trị liệu: Các chương trình tập luyện cá nhân hóa để cải thiện sức mạnh, linh hoạt và khả năng di chuyển. Chi phí: 50-150 USD mỗi buổi.
- Liệu pháp nghề nghiệp: Tập trung vào việc cải thiện các hoạt động hàng ngày và độc lập chức năng. Chi phí: 50-150 USD mỗi buổi.
- Chế độ ăn uống lành mạnh: Chế độ ăn cân bằng giàu trái cây, rau và protein nạc có thể hỗ trợ sức khỏe tổng thể. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào lựa chọn thực phẩm.
- Tập thể dục thường xuyên: Tham gia vào các hoạt động thể chất thường xuyên có thể cải thiện sức mạnh, linh hoạt và thể lực tổng thể. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào hoạt động đã chọn.
- Kỹ thuật quản lý căng thẳng: Các phương pháp như thiền chánh niệm, thở sâu hoặc các bài tập thư giãn có thể giúp giảm căng thẳng và cải thiện sức khỏe tổng thể. Chi phí: Thay đổi tùy theo phương pháp được chọn.
Lưu ý rằng các khoảng chi phí trên chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy theo địa điểm và sự sẵn có của các can thiệp. Nên tham khảo ý kiến các chuyên gia y tế để có các lựa chọn điều trị phù hợp và ước tính chi phí chính xác.
Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma
Hiểu về Mirari Cold Plasma
- Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
- Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
- Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê cục bộ, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
- Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
- Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.
Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma
Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – R28 Giới hạn/mất CN-KN hệ hô hấp (ICD-10:Z73.6)
Nhẹ | Trung bình | Nghiêm trọng |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Tổng cộng Buổi sáng: 60 phút khoảng 10 USD, Buổi tối: 60 phút khoảng 10 USD |
Tổng cộng Buổi sáng: 120 phút khoảng 20 USD, Trưa: 120 phút khoảng 20 USD, Buổi tối: 120 phút khoảng 20 USD, |
Tổng cộng Buổi sáng: 120 phút khoảng 20 USD, Trưa: 120 phút khoảng 20 USD, Buổi tối: 120 phút khoảng 20 USD, |
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 140 USD – 1.200 USD | Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 2.520 USD – 3.360 USD |
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 5.400 USD – 10.800 USD
|
|
Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị giới hạn/mất CN-KN hệ hô hấp một cách hiệu quả
CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.
Bước 1: Làm sạch da
- Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.
Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma
- Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
- Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
- Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.
Bước 3: Áp dụng thiết bị
- Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
- Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.
Bước 4: Theo dõi và Đánh giá
- Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Lưu ý
Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma
- Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
- Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
- Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
- Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
- Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
- Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.