R21 TC-TP liên quan đến họng (ICD-10:R07.0)

Đăng ngày: 20/09/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

TC-TP liên quan đến họng (triệu chứng – than phiền liên quan đến họng) đề cập đến bất kỳ sự khó chịu, đau, hoặc cảm giác bất thường nào xuất hiện trong họng. Những triệu chứng này có thể do nhiều yếu tố gây ra, bao gồm nhiễm trùng, dị ứng, trào ngược axit hoặc các bất thường cấu trúc. Hướng dẫn này nhằm cung cấp cái nhìn tổng quan về các triệu chứng, nguyên nhân, các bước chẩn đoán, các can thiệp có thể thực hiện, và giáo dục bệnh nhân liên quan đến TC-TP họng.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: R21 TC-TP liên quan đến họng
  • Mã ICD-10: R07.0 Đau họng

Triệu chứng

  • Đau họng: Đau hoặc khó chịu trong họng, đặc biệt khi nuốt.
  • Khàn giọng: Thay đổi trong giọng nói, chẳng hạn như giọng khàn hoặc căng thẳng.
  • Khó nuốt: Cảm giác tắc nghẽn hoặc khó chịu khi nuốt.
  • Ngứa hoặc kích ứng họng: Cảm giác ngứa ngáy hoặc khó chịu dai dẳng trong họng.
  • Sưng amidan: Amidan to, có thể đi kèm với đau hoặc khó thở.
  • Ho: Ho kéo dài, có thể khô hoặc kèm theo đàm.
  • Hơi thở có mùi: Hơi thở hôi từ miệng hoặc họng.
  • Đờm hoặc nghẹt họng: Cảm giác đờm hoặc dịch nhầy trong họng.
  • Đau họng: Đau nhói hoặc âm ỉ trong họng, đặc biệt khi nuốt hoặc nói.
  • Đỏ hoặc viêm: Vùng họng có dấu hiệu đỏ hoặc sưng.

Nguyên nhân

  • Nhiễm virus: Cảm lạnh thông thường, cúm, hoặc bệnh tăng bạch cầu đơn nhân.
  • Nhiễm khuẩn: Nhiễm liên cầu (viêm họng liên cầu khuẩn), viêm amidan, hoặc bạch hầu.
  • Dị ứng: Viêm mũi dị ứng hoặc chảy dịch mũi sau.
  • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD): Trào ngược axit từ dạ dày lên họng.
  • Các chất kích thích từ môi trường: Khói thuốc, ô nhiễm, hoặc không khí khô.
  • Bất thường cấu trúc: Amidan to, vách ngăn mũi bị lệch, hoặc polyp mũi.
  • Căng giọng: Sử dụng giọng quá mức hoặc la hét.
  • Vật thể lạ: Sự hiện diện của dị vật trong họng.
  • Ung thư: Ung thư họng hoặc ung thư thanh quản.

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh lý

  • Thu thập thông tin về triệu chứng của bệnh nhân, bao gồm thời gian, mức độ nghiêm trọng, và các yếu tố liên quan.
  • Hỏi về tiền sử bệnh lý trước đây, dị ứng hoặc phẫu thuật.
  • Hỏi về các yếu tố lối sống như hút thuốc hoặc tiếp xúc với các chất kích thích từ môi trường.
  • Đánh giá các yếu tố nguy cơ cho nhiễm trùng hoặc ung thư, chẳng hạn như du lịch gần đây hoặc tiền sử gia đình.

Khám lâm sàng

  • Kiểm tra họng để phát hiện đỏ, sưng hoặc bất thường rõ ràng.
  • Sờ nắn cổ để kiểm tra các hạch bạch huyết sưng to.
  • Sử dụng cây đè lưỡi để kiểm tra amidan và phần sau họng.
  • Đánh giá chất lượng giọng nói của bệnh nhân và kiểm tra tình trạng khàn giọng.

Xét nghiệm

  • Xét nghiệm strep nhanh: Dùng que ngoáy họng để kiểm tra nhiễm liên cầu khuẩn.
  • Xét nghiệm công thức máu đầy đủ (CBC): Kiểm tra các dấu hiệu nhiễm trùng hoặc viêm.
  • Xét nghiệm Monospot: Để chẩn đoán bệnh tăng bạch cầu đơn nhân.
  • Cấy họng: Xác định sự hiện diện của vi khuẩn hoặc nấm.
  • Xét nghiệm dị ứng: Xác định xem dị ứng có phải là nguyên nhân gây ra các triệu chứng họng hay không.

Chẩn đoán hình ảnh

  • X-quang: Đánh giá các bất thường cấu trúc hoặc dị vật trong họng.
  • Chụp cắt lớp vi tính (CT): Cung cấp hình ảnh chi tiết về họng và các cấu trúc xung quanh.
  • Chụp cộng hưởng từ (MRI): Hữu ích để đánh giá các bất thường mô mềm hoặc khối u trong họng.

Các xét nghiệm khác

  • Nội soi thực quản: Sử dụng ống mềm có gắn camera để quan sát họng và thực quản.
  • Nội soi thanh quản: Sử dụng ống mỏng có gắn camera để quan sát thanh quản.
  • Sinh thiết: Loại bỏ mẫu mô nhỏ để phân tích trong phòng thí nghiệm nhằm chẩn đoán ung thư hoặc các bất thường khác.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Cung cấp giải thích rõ ràng cho bệnh nhân về chẩn đoán và kế hoạch điều trị.
  • Thảo luận về tầm quan trọng của việc hoàn thành các loại thuốc hoặc can thiệp được kê đơn.
  • Giáo dục bệnh nhân về các thay đổi lối sống để ngăn ngừa tái phát hoặc làm nặng thêm triệu chứng.
  • Lên lịch các buổi tái khám để theo dõi tiến triển của bệnh nhân và điều chỉnh điều trị nếu cần.

Các Can Thiệp Có Thể Thực Hiện

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho TC-TP liên quan đến họng:

  1. Kháng sinh (ví dụ: Amoxicillin, Azithromycin):
    • Chi phí: Phiên bản chung có giá từ 3 đến 50 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với kháng sinh, bệnh gan.
    • Tác dụng phụ: Khó tiêu, tiêu chảy, phát ban.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Dị ứng nghiêm trọng, tổn thương gan.
    • Tương tác thuốc: Warfarin, thuốc tránh thai.
    • Cảnh báo: Hoàn thành toàn bộ liệu trình kháng sinh theo chỉ định.
  2. Thuốc giảm đau (ví dụ: Acetaminophen, Ibuprofen):
    • Chi phí: Thuốc không kê đơn thường rẻ. Thuốc kê đơn mạnh có thể dao động từ 10 đến 50 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với thuốc giảm đau, tiền sử loét dạ dày.
    • Tác dụng phụ: Khó tiêu, chóng mặt, phát ban.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Dị ứng nghiêm trọng, tổn thương gan hoặc thận.
    • Tương tác thuốc: Thuốc làm loãng máu, thuốc giảm đau khác.
    • Cảnh báo: Tuân thủ liều lượng khuyến cáo và tránh vượt quá giới hạn hàng ngày.
  3. Kháng histamine (ví dụ: Loratadine, Cetirizine):
    • Chi phí: Phiên bản chung có giá từ 5 đến 20 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với kháng histamine, tăng nhãn áp góc hẹp.
    • Tác dụng phụ: Buồn ngủ, khô miệng, mờ mắt.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Nhịp tim không đều, khó tiểu.
    • Tương tác thuốc: Thuốc an thần, rượu.
    • Cảnh báo: Một số kháng histamine có thể gây buồn ngủ, tránh lái xe hoặc vận hành máy móc nếu bị ảnh hưởng.
  4. Thuốc ức chế bơm proton (ví dụ: Omeprazole, Esomeprazole):
    • Chi phí: Phiên bản chung có giá từ 10 đến 50 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với thuốc ức chế bơm proton, bệnh gan.
    • Tác dụng phụ: Đau đầu, tiêu chảy, đau bụng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Dị ứng nghiêm trọng, tổn thương thận.
    • Tương tác thuốc: Warfarin, clopidogrel.
    • Cảnh báo: Uống thuốc theo chỉ định, thường là trước bữa ăn.
  5. Corticosteroid (ví dụ: Prednisone, Dexamethasone):
    • Chi phí: Phiên bản chung có giá từ 10 đến 50 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với corticosteroid, nhiễm trùng hoạt tính.
    • Tác dụng phụ: Tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân, thay đổi tâm trạng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Suy thượng thận, loãng xương.
    • Tương tác thuốc: NSAIDs, thuốc chống đông máu.
    • Cảnh báo: Tuân thủ liều lượng và thời gian dùng thuốc theo chỉ định, không ngừng thuốc đột ngột để tránh các triệu chứng cai.

Thủ thuật phẫu thuật

  • Cắt amidan: Phẫu thuật cắt bỏ amidan. Chi phí: 3.000 đến 6.000 USD.
  • Cắt bỏ VA: Phẫu thuật cắt bỏ VA. Chi phí: 3.000 đến 6.000 USD.
  • Phẫu thuật dây thanh quản: Các thủ thuật phẫu thuật để điều chỉnh các rối loạn về giọng nói. Chi phí: 5.000 đến 10.000 USD.

Can thiệp thay thế

  • Liệu pháp thảo dược: Viên ngậm hoặc trà chứa các thành phần như mật ong, gừng, hoặc vỏ cây du trơn. Chi phí: Thay đổi tùy theo sản phẩm cụ thể.
  • Súc miệng bằng nước muối: Pha 1/4 đến 1/2 muỗng cà phê muối vào 240 ml nước ấm và súc miệng nhiều lần trong ngày. Chi phí: Tối thiểu.
  • Xông hơi: Hít hơi từ tô nước nóng hoặc sử dụng máy tạo độ ẩm để làm dịu họng. Chi phí: Tối thiểu.
  • Mật ong và chanh: Pha mật ong và nước chanh vào nước ấm và uống để làm dịu họng. Chi phí: Tối thiểu.
  • Xịt họng hoặc viên ngậm tê: Các sản phẩm không kê đơn giúp giảm đau tạm thời cho họng. Chi phí: Thay đổi tùy theo sản phẩm cụ thể.

Can thiệp lối sống

  • Giữ ẩm cơ thể: Uống nhiều nước để giữ ẩm cho họng. Chi phí: Tối thiểu.
  • Tránh các chất kích thích: Hạn chế tiếp xúc với khói, ô nhiễm và các chất kích thích từ môi trường. Chi phí: Tối thiểu.
  • Nghỉ ngơi giọng nói: Tránh nói nhiều hoặc la hét để họng được nghỉ ngơi. Chi phí: Tối thiểu.
  • Sử dụng máy tạo độ ẩm: Thêm độ ẩm vào không khí để ngăn khô họng. Chi phí: 20-100 USD cho một máy tạo độ ẩm cơ bản.
  • Thực hành vệ sinh răng miệng tốt: Đánh răng và lưỡi đều đặn để giảm vi khuẩn trong miệng và họng. Chi phí: Tối thiểu.

Lưu ý rằng các khoảng chi phí trên chỉ là ước tính và có thể thay đổi tùy theo địa điểm và sự sẵn có của các can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê cục bộ, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – R21 TC-TP liên quan đến họng (ICD-10:R07.0)

Nhẹ Trung bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
 Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
 Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
 Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD,
Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD  900 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD 2,520 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD 8,100 USD
  • Cục bộ (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị TC-TP liên quan đến họng một cách hiệu quả.

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.

Bước 4: Theo dõi và Đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *