R05 Ho (ICD-10:R05)

Đăng ngày: 19/09/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Ho là một triệu chứng phổ biến có thể do nhiều tình trạng tiềm ẩn gây ra. Nó được đặc trưng bởi việc đột ngột tống khí từ phổi ra ngoài, thường đi kèm với âm thanh đặc trưng. Ho là cách tự nhiên của cơ thể để làm sạch đường thở và có thể được kích hoạt bởi các chất kích thích, nhiễm trùng, dị ứng hoặc các bệnh lý hô hấp tiềm ẩn. Hướng dẫn này nhằm cung cấp một cái nhìn tổng quan toàn diện về các bước chẩn đoán, các can thiệp có thể thực hiện, và các biện pháp thay đổi lối sống giúp quản lý và giảm bớt triệu chứng ho.

Mã chuẩn đoán

  • ICPC-2 Code: R05 Ho
  • ICD-10 Code: R05 Ho

Triệu chứng

  • Ho kéo dài
  • Khạc đàm hoặc đờm
  • Khò khè hoặc khó thở
  • Cảm giác khó chịu hoặc tức ngực
  • Đau họng hoặc khàn giọng

Nguyên nhân

  • Nhiễm trùng hô hấp (như cảm lạnh thông thường, cúm, viêm phổi)
  • Dị ứng (như viêm mũi dị ứng hoặc sốt mùa cỏ khô)
  • Hen suyễn hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
  • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
  • Hút thuốc hoặc tiếp xúc với khói thuốc lá thụ động
  • Các chất kích thích từ môi trường (như bụi, ô nhiễm, hoặc mùi mạnh)

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh lý

  • Thu thập thông tin về thời gian và tần suất ho.
  • Hỏi về các triệu chứng liên quan, chẳng hạn như sốt, đau ngực, hoặc khó thở.
  • Hỏi về các bệnh nhiễm trùng hô hấp gần đây hoặc tiếp xúc với các chất gây dị ứng hoặc chất kích thích.
  • Đánh giá tiền sử hút thuốc của bệnh nhân và việc tiếp xúc với khói thuốc thụ động.
  • Xác định xem ho có trở nên tồi tệ hơn vào những thời điểm cụ thể trong ngày hoặc trong các môi trường nhất định không.

Khám lâm sàng

  • Kiểm tra họng, mũi, và tai để phát hiện các dấu hiệu nhiễm trùng hoặc viêm.
  • Nghe phổi để đánh giá các âm thanh thở bất thường hoặc khò khè.
  • Gõ ngực để kiểm tra các điểm đục hoặc tăng cộng hưởng.
  • Sờ nắn hạch bạch huyết để đánh giá sự sưng to hoặc đau.
  • Đo các dấu hiệu sinh tồn, bao gồm nhiệt độ, nhịp tim, và nhịp thở.

Xét nghiệm

  • Xét nghiệm công thức máu toàn phần (CBC): Để đánh giá dấu hiệu nhiễm trùng hoặc viêm.
  • Cấy đàm: Để xác định sự hiện diện của vi khuẩn hoặc nấm.
  • Xét nghiệm dị ứng: Để xác định xem ho có bị kích hoạt bởi các chất gây dị ứng cụ thể không.
  • Xét nghiệm chức năng phổi (spirometry): Để đánh giá chức năng phổi và xác định hen suyễn hoặc COPD.
  • X-quang ngực: Để loại trừ viêm phổi hoặc các bất thường cấu trúc khác.

Chẩn đoán hình ảnh

  • X-quang ngực: Đánh giá phổi và xác định các bất thường.
  • Chụp cắt lớp vi tính (CT): Cung cấp hình ảnh chi tiết hơn về ngực và phổi.
  • Nội soi phế quản: Để quan sát đường thở và thu thập mẫu để phân tích thêm.
  • Chụp cộng hưởng từ (MRI): Để đánh giá các cấu trúc của ngực và phổi.

Các xét nghiệm khác

  • Đo lưu lượng đỉnh: Để theo dõi chức năng phổi và đánh giá hen suyễn.
  • Thử nghiệm thử thách methacholine: Để chẩn đoán hoặc loại trừ hen suyễn.
  • Giám sát pH: Để đánh giá bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD).
  • Nội soi mũi: Để đánh giá polyp mũi hoặc các bất thường cấu trúc khác.
  • Nghiên cứu giấc ngủ (polysomnography): Để đánh giá các rối loạn thở liên quan đến giấc ngủ.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch hẹn tái khám để xem xét kết quả xét nghiệm và điều chỉnh kế hoạch điều trị nếu cần.
  • Cung cấp giáo dục về cách thức ho đúng cách, chẳng hạn như che miệng và mũi bằng khăn giấy hoặc khuỷu tay khi ho.
  • Thảo luận về tầm quan trọng của việc giữ ẩm và tránh các chất kích thích hoặc yếu tố kích hoạt có thể làm trầm trọng thêm cơn ho.
  • Khuyến khích bệnh nhân tìm kiếm sự chăm sóc y tế nếu ho kéo dài hoặc trở nên tồi tệ hơn, hoặc nếu có triệu chứng mới xuất hiện.

Can thiệp có thể thực hiện

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho ho:

  • Thuốc ức chế ho (e.g., Dextromethorphan, Codeine):
    • Chi phí: Phiên bản generic có thể từ $5 đến $20.
    • Chống chỉ định: Suy hô hấp, hen suyễn, viêm phế quản mạn tính.
    • Tác dụng phụ: Buồn ngủ, chóng mặt, táo bón.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng, hội chứng serotonin.
    • Tương tác thuốc: Chất ức chế MAO, rượu, thuốc an thần.
    • Cảnh báo: Tránh sử dụng cho trẻ dưới 4 tuổi.
  • Thuốc long đờm (e.g., Guaifenesin):
    • Chi phí: Phiên bản generic có thể từ $5 đến $15.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với guaifenesin.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn, chóng mặt.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng, phát ban.
    • Tương tác thuốc: Chưa báo cáo.
    • Cảnh báo: Uống đủ nước khi dùng thuốc này.
  • Thuốc kháng histamine (e.g., Diphenhydramine, Loratadine):
    • Chi phí: Phiên bản generic có thể từ $5 đến $20.
    • Chống chỉ định: Hen suyễn cấp tính, bệnh tăng nhãn áp góc hẹp.
    • Tác dụng phụ: Buồn ngủ, khô miệng, nhìn mờ.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, ảo giác.
    • Tương tác thuốc: Rượu, thuốc an thần, thuốc kháng histamine khác.
    • Cảnh báo: Tránh lái xe hoặc vận hành máy móc khi dùng thuốc này.
  • Thuốc corticosteroid hít (e.g., Fluticasone, Budesonide):
    • Chi phí: Phiên bản nhãn hiệu từ $50 đến $200, phiên bản generic có giá thấp hơn.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với corticosteroid.
    • Tác dụng phụ: Đau họng, khàn giọng, nấm miệng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Suy tuyến thượng thận, loãng xương.
    • Tương tác thuốc: Chưa báo cáo.
    • Cảnh báo: Súc miệng sau khi sử dụng để giảm nguy cơ nhiễm nấm miệng.
  • Thuốc giãn phế quản (e.g., Albuterol, Salbutamol):
    • Chi phí: Phiên bản generic có thể từ $10 đến $30.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thuốc giãn phế quản.
    • Tác dụng phụ: Run, đánh trống ngực, đau đầu.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Đau ngực, nhịp tim không đều.
    • Tương tác thuốc: Thuốc chẹn beta, thuốc lợi tiểu.
    • Cảnh báo: Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân mắc bệnh tim mạch.

Thuốc thay thế

  • Mật ong: Có thể giúp làm dịu ho và giảm kích ứng họng.
  • Xi rô thảo dược: Một số phương pháp thảo dược như chiết xuất lá thường xuân hoặc rễ cây marshmallow có thể mang lại sự giảm ho.
  • Hít hơi nước: Hít hơi từ nước nóng hoặc sử dụng máy tạo hơi ẩm có thể giúp nới lỏng đờm và giảm ho.
  • Viên ngậm họng: Tạm thời làm dịu ho và kích ứng họng.
  • Rửa mũi bằng nước muối: Giúp giảm chảy dịch mũi sau và giảm ho.

Phẫu thuật

  • Không có can thiệp phẫu thuật thường được yêu cầu trong điều trị ho.

Can thiệp thay thế

  • Châm cứu: Có thể giúp giảm tần suất và mức độ nghiêm trọng của ho.
  • Phương pháp thảo dược: Một số loại thảo mộc như cam thảo hoặc cây mullein đã được sử dụng để giảm triệu chứng ho.
  • Bài tập thở: Kỹ thuật thở môi mím hoặc thở bằng cơ hoành có thể giúp kiểm soát cơn ho.
  • Súc miệng bằng nước muối: Giúp làm dịu họng và giảm ho.
  • Uống nước ấm: Uống các loại nước ấm như trà thảo mộc hoặc nước ấm với mật ong có thể giảm tạm thời triệu chứng ho.

Can thiệp lối sống

  • Tránh các chất kích thích: Khuyến khích bệnh nhân tránh tiếp xúc với khói, mùi mạnh và các chất kích thích từ môi trường.
  • Giữ đủ nước: Uống nhiều nước có thể giúp làm loãng đờm và giảm ho.
  • Tạo độ ẩm: Sử dụng máy tạo độ ẩm hoặc tắm nước nóng có thể giúp làm ẩm đường thở và giảm ho.
  • Nâng cao đầu khi ngủ: Ngủ với một gối phụ hoặc dùng gối nêm để giảm ho vào ban đêm.
  • Tránh các yếu tố kích hoạt: Nếu ho do dị ứng, bệnh nhân nên giảm thiểu tiếp xúc với các yếu tố kích hoạt.

Lưu ý rằng các mức chi phí trên chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy theo vị trí và sự sẵn có của các can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – R05 Ho (ICD-10:R05)

Nhẹ Trung bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
 Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng vi-rút)
Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng vi-rút)
Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng vi-rút)
Vị trí: 6 (Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD,
Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD  900 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD 2,520 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD 8,100 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị ho một cách hiệu quả.

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.

Bước 4: Theo dõi và Đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *