R03 Thở khò khè (ICD-10:R06.2)

Đăng ngày: 19/09/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Thở khò khè là một triệu chứng phổ biến, đặc trưng bởi âm thanh huýt sáo cao khi thở. Thường liên quan đến sự hẹp hoặc co thắt đường thở. Hướng dẫn này nhằm cung cấp cho các chuyên gia y tế cách tiếp cận toàn diện trong việc chẩn đoán và quản lý thở khò khè ở bệnh nhân.

Mã bệnh

  • Mã ICPC-2: R03 Thở khò khè
  • Mã ICD-10: R06.2 Thở khò khè

Triệu chứng

  • Thở khò khè: Âm thanh huýt sáo cao khi thở.
  • Khó thở: Cảm giác khó thở hoặc cảm giác hụt hơi.
  • Đau thắt ngực: Cảm giác áp lực hoặc co thắt trong ngực.
  • Ho: Ho kéo dài, thường nặng hơn vào ban đêm hoặc sáng sớm.
  • Thở nhanh: Tốc độ thở tăng cao.
  • Mệt mỏi: Cảm giác mệt mỏi hoặc kiệt sức do khó thở.

Nguyên nhân

  • Hen suyễn: Một bệnh viêm mạn tính của đường thở.
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD): Một nhóm bệnh phổi gây tắc nghẽn luồng khí.
  • Dị ứng: Phản ứng miễn dịch đối với các chất gây dị ứng như phấn hoa, mạt bụi hoặc lông thú cưng.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp: Nhiễm trùng do virus hoặc vi khuẩn ảnh hưởng đến hệ hô hấp.
  • Viêm phế quản: Viêm ống phế quản.
  • Viêm tiểu phế quản: Viêm các ống dẫn khí nhỏ trong phổi, thường thấy ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
  • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD): Trào ngược axit từ dạ dày lên thực quản và cổ họng.
  • Hút thuốc lá: Hít khói từ thuốc lá hoặc các sản phẩm thuốc lá khác.
  • Yếu tố môi trường: Tiếp xúc với các chất kích thích như ô nhiễm không khí, hóa chất hoặc mùi mạnh.

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Thu thập thông tin về các triệu chứng của bệnh nhân, bao gồm tần suất, thời gian và mức độ nghiêm trọng của các cơn thở khò khè.
  • Hỏi về các yếu tố gây kích hoạt hoặc làm nặng thêm thở khò khè, chẳng hạn như tập thể dục, chất gây dị ứng hoặc tiếp xúc với khói.
  • Hỏi về sự hiện diện của các triệu chứng hô hấp khác, chẳng hạn như ho, khó thở, hoặc đau thắt ngực.
  • Đánh giá tiền sử y khoa của bệnh nhân, bao gồm bất kỳ chẩn đoán hen suyễn, COPD, hoặc dị ứng nào trước đó.
  • Xác định xem bệnh nhân có tiền sử gia đình mắc các bệnh hô hấp không.
  • Hỏi về việc sử dụng thuốc, bao gồm các ống hít hoặc corticosteroid dạng uống.

Khám lâm sàng

  • Nghe phổi của bệnh nhân bằng ống nghe để phát hiện âm thanh khò khè.
  • Đánh giá nhịp thở và mức độ nỗ lực hô hấp của bệnh nhân.
  • Quan sát các dấu hiệu suy hô hấp, chẳng hạn như tăng sử dụng cơ phụ hoặc tím tái.
  • Kiểm tra bất kỳ bất thường nào ở ngực, chẳng hạn như bất đối xứng hoặc biến dạng.
  • Đánh giá tổng thể diện mạo và mức độ tỉnh táo của bệnh nhân.

Xét nghiệm

  • Tổng phân tích máu (CBC): Để đánh giá các dấu hiệu nhiễm trùng hoặc viêm.
  • Xét nghiệm chức năng phổi (PFTs): Đo chức năng phổi, bao gồm luồng khí, thể tích phổi và trao đổi khí.
  • Xét nghiệm dị ứng: Các xét nghiệm chích da hoặc xét nghiệm máu để xác định các chất gây dị ứng cụ thể.
  • Xét nghiệm nitric oxide thở ra (FeNO): Đo mức độ nitric oxide trong hơi thở, có thể cho thấy viêm đường thở.
  • Phân tích khí máu: Đo mức oxy và carbon dioxide trong máu.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Chụp X-quang ngực: Để đánh giá cấu trúc và tình trạng của phổi và các mô xung quanh.
  • Chụp CT: Cung cấp hình ảnh chi tiết về phổi và có thể phát hiện các bất thường không nhìn thấy trên X-quang ngực.
  • Nội soi phế quản: Một thủ thuật cho phép quan sát trực tiếp đường thở bằng cách sử dụng ống mềm có gắn camera.

Các xét nghiệm khác

  • Thử nghiệm kích thích methacholine: Đo lường mức độ phản ứng của đường thở để xác định hen suyễn.
  • Đo lưu lượng đỉnh: Đo lường lưu lượng không khí tối đa trong quá trình thở ra gắng sức để đánh giá chức năng phổi.
  • Đếm bạch cầu ái toan: Đo số lượng bạch cầu ái toan, một loại tế bào bạch cầu liên quan đến viêm dị ứng.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch hẹn tái khám để theo dõi các triệu chứng của bệnh nhân và phản ứng với điều trị.
  • Cung cấp giáo dục về quản lý thở khò khè, bao gồm kỹ thuật sử dụng ống hít đúng cách và tầm quan trọng của việc tránh các tác nhân kích hoạt.
  • Thảo luận tầm quan trọng của việc tuân thủ thuốc đã kê và có thể cần điều trị lâu dài.
  • Khuyến khích bệnh nhân tìm kiếm chăm sóc y tế nếu các triệu chứng trở nên nặng hơn hoặc xuất hiện các triệu chứng mới.

Các can thiệp khả thi

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho thở khò khè:

  1. Thuốc chủ vận beta tác dụng ngắn (ví dụ: Albuterol, Levalbuterol):
    • Chi phí: Generic versions can be $10-$50 mỗi ống hít.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thuốc.
    • Tác dụng phụ: Run tay, tăng nhịp tim.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Đau ngực, rối loạn nhịp tim.
    • Tương tác thuốc: Thuốc chẹn beta, thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs).
    • Cảnh báo: Lạm dụng có thể làm giảm hiệu quả.
  2. Corticosteroid dạng hít (ví dụ: Fluticasone, Budesonide):
    • Chi phí: Generic versions can be $30-$100 mỗi ống hít.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thuốc.
    • Tác dụng phụ: Nấm miệng (nấm Candida), khàn giọng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Suy tuyến thượng thận, loãng xương.
    • Tương tác thuốc: Không có tương tác đáng kể.
    • Cảnh báo: Súc miệng sau khi sử dụng để giảm nguy cơ nấm miệng.
  3. Thuốc chủ vận beta tác dụng dài (ví dụ: Salmeterol, Formoterol):
    • Chi phí: Generic versions can be $50-$150 mỗi ống hít.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thuốc.
    • Tác dụng phụ: Run tay, tăng nhịp tim.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Đau ngực, rối loạn nhịp tim.
    • Tương tác thuốc: Thuốc chẹn beta, MAOIs.
    • Cảnh báo: Nên luôn sử dụng kết hợp với corticosteroid dạng hít.
  4. Thuốc kháng cholinergic (ví dụ: Ipratropium bromide, Tiotropium bromide):
    • Chi phí: Generic versions can be $20-$100 mỗi ống hít.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thuốc, dị ứng đậu phộng hoặc đậu nành (với ipratropium bromide).
    • Tác dụng phụ: Khô miệng, bí tiểu.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Glaucoma, tắc nghẽn tiểu tiện.
    • Tương tác thuốc: Không có tương tác đáng kể.
    • Cảnh báo: Không khuyến cáo sử dụng đơn lẻ trong điều trị hen suyễn.
  5. Corticosteroid toàn thân (ví dụ: Prednisone, Methylprednisolone):
    • Chi phí: Generic versions can be $10-$50 cho một đợt ngắn hạn.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thuốc, nhiễm trùng đang hoạt động.
    • Tác dụng phụ: Tăng cảm giác thèm ăn, thay đổi tâm trạng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Suy tuyến thượng thận, loãng xương.
    • Tương tác thuốc: Không có tương tác đáng kể.
    • Cảnh báo: Nên sử dụng ngắn hạn cho các đợt bùng phát cấp tính.

Thuốc thay thế

  • Thuốc điều chỉnh leukotriene (ví dụ: Montelukast): Dạng thuốc uống giúp giảm viêm và cải thiện kiểm soát hen suyễn.
    • Chi phí: $50-$100 mỗi tháng.
  • Thuốc ổn định tế bào mast (ví dụ: Cromolyn sodium): Dạng thuốc hít giúp ngăn ngừa các cơn hen suyễn.
    • Chi phí: $20-$50 mỗi ống hít.
  • Theophylline: Dạng thuốc uống giúp thư giãn cơ trong đường thở.
    • Chi phí: $10-$30 mỗi tháng.
  • Kháng thể đơn dòng (ví dụ: Omalizumab, Mepolizumab): Thuốc tiêm cho hen suyễn nặng nhắm vào các con đường miễn dịch cụ thể.
    • Chi phí: $1,000-$5,000 mỗi liều.

Phẫu thuật

  • Liệu pháp nhiệt phế quản: Sử dụng nhiệt để giảm cơ trơn trong đường thở.
    • Chi phí: $10,000-$20,000.
  • Phẫu thuật giảm thể tích phổi: Loại bỏ mô phổi bị tổn thương để cải thiện chức năng phổi.
    • Chi phí: $30,000-$50,000.

Can thiệp thay thế

  • Châm cứu: Có thể giúp cải thiện chức năng phổi và giảm thở khò khè.
    • Chi phí: $60-$120 mỗi buổi.
  • Bài tập thở: Các kỹ thuật như thở môi mím hoặc thở bằng cơ hoành có thể giúp cải thiện kiểm soát hô hấp.
    • Chi phí: Miễn phí.
  • Thảo dược: Một số thảo dược như rễ cam thảo hoặc gừng có thể có đặc tính giãn phế quản.
    • Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại thảo dược cụ thể.
  • Vi lượng đồng căn: Một số liệu pháp vi lượng đồng căn như Natrum sulphuricum hoặc Arsenicum album có thể được sử dụng để điều trị thở khò khè.
    • Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào liệu pháp cụ thể.
  • Liệu pháp muối: Hít các hạt muối có thể giúp giảm viêm đường thở và cải thiện hô hấp.
    • Chi phí: $50-$100 mỗi buổi.

Can thiệp lối sống

  • Tránh các tác nhân kích hoạt: Xác định và tránh các chất gây dị ứng hoặc chất kích thích có thể gây ra các cơn thở khò khè như phấn hoa, mạt bụi hoặc khói.
    • Chi phí: Miễn phí.
  • Duy trì cân nặng khỏe mạnh: Giảm cân có thể giúp giảm gánh nặng lên hệ hô hấp.
    • Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào phương pháp giảm cân.
  • Cai thuốc lá: Bỏ thuốc lá có thể cải thiện đáng kể chức năng phổi và giảm thở khò khè.
    • Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào phương pháp cai thuốc.
  • Tập thể dục đều đặn: Tham gia hoạt động thể chất đều đặn có thể cải thiện chức năng phổi và sức khỏe hô hấp tổng thể.
    • Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào chương trình tập luyện đã chọn.
  • Quản lý căng thẳng: Căng thẳng có thể làm nặng thêm các triệu chứng thở khò khè, do đó các kỹ thuật quản lý căng thẳng như thiền hoặc yoga có thể mang lại lợi ích.
    • Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào phương pháp quản lý căng thẳng đã chọn.

Lưu ý rằng các mức chi phí được cung cấp chỉ mang tính ước tính và có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí và sự sẵn có của các biện pháp can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê cục bộ, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – R03 Thở khò khè (ICD-10:R06.2)

Nhẹ Trung bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
 Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 30 phút khoảng USD,
Chiều: 30 phút khoảng USD
Tổng
Sáng: 60 phút khoảng 10 USD,
Trưa: 60 phút khoảng 10 USD,
Chiều: 60 phút khoảng 10 USD,
Tổng
Sáng: 60 phút khoảng 10 USD,
Trưa: 60 phút khoảng 10 USD,
Chiều: 60 phút khoảng 10 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 70 USD  600 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,260 USD 1,680 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 2,700 USD 5,400 USD
  • Cục bộ (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị thở khò khè một cách hiệu quả.

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.

Bước 4: Theo dõi và Đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *