Giới thiệu
Lạm dụng các chất gây nghiện là một mối quan tâm nghiêm trọng về y tế công cộng liên quan đến việc sử dụng quá mức và không đúng cách các chất gây nghiện, bao gồm cả các chất hợp pháp và bất hợp pháp. Nó có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho cá nhân, gia đình và cộng đồng. Mục tiêu của hướng dẫn này là cung cấp cho các chuyên gia y tế cái nhìn toàn diện về lạm dụng chất gây nghiện, bao gồm các triệu chứng, nguyên nhân, các bước chẩn đoán, các can thiệp có thể và giáo dục bệnh nhân.
Mã chuẩn đoán
- Mã ICPC-2: P19 Lạm dụng các chất gây nghiện.
- Mã ICD-10: F19.2 Hội chứng phụ thuộc do sử dụng nhiều loại thuốc và các chất gây nghiện khác.
Triệu chứng
- Thay đổi hành vi và tâm trạng
- Bỏ bê trách nhiệm và nghĩa vụ
- Vấn đề trong mối quan hệ
- Khó khăn tài chính
- Vấn đề pháp lý
- Các triệu chứng thể chất như mắt đỏ, giãn đồng tử, giảm cân
- Các triệu chứng cai nghiện khi không sử dụng thuốc
- Cơn thèm thuốc
- Mất hứng thú với các hoạt động từng yêu thích
- Tăng khả năng chịu đựng với thuốc, cần liều cao hơn để đạt hiệu quả mong muốn
Nguyên nhân
- Yếu tố di truyền
- Các yếu tố môi trường, chẳng hạn như tiếp xúc với việc sử dụng chất trong gia đình hoặc nhóm bạn bè
- Các rối loạn sức khỏe tâm thần, bao gồm trầm cảm, lo âu và chấn thương
- Các yếu tố xã hội và kinh tế như nghèo đói và thất nghiệp
- Sự sẵn có và dễ tiếp cận của các loại thuốc
- Thiếu kiến thức và nhận thức về nguy cơ và hậu quả của việc lạm dụng các chất
Các bước chẩn đoán
Lịch sử bệnh lý
- Thu thập thông tin về lịch sử sử dụng chất gây nghiện của bệnh nhân, bao gồm loại chất sử dụng, tần suất, thời gian và cách thức sử dụng.
- Đánh giá động lực của bệnh nhân trong việc thay đổi và mong muốn tìm kiếm sự trợ giúp.
- Xác định các tình trạng y tế hoặc tâm thần đồng mắc.
- Đánh giá hệ thống hỗ trợ xã hội và môi trường sống của bệnh nhân.
Khám lâm sàng
- Thực hiện kiểm tra sức khỏe tổng quát để đánh giá tình trạng sức khỏe tổng thể và xác định bất kỳ dấu hiệu nào của lạm dụng chất, chẳng hạn như vết kim tiêm hoặc vết chích.
- Kiểm tra các dấu hiệu sinh tồn, bao gồm huyết áp, nhịp tim và nhịp thở.
- Đánh giá trạng thái tinh thần của bệnh nhân, bao gồm tâm trạng, nhận thức và hành vi.
Xét nghiệm
- Sàng lọc nước tiểu: Phát hiện sự hiện diện của các chất gây nghiện hoặc chất chuyển hóa trong nước tiểu.
- Xét nghiệm máu: Đo nồng độ thuốc, chức năng gan và các thông số khác để đánh giá sức khỏe tổng thể và các biến chứng có thể xảy ra.
- Sàng lọc độc chất: Xác định các chất hoặc thuốc cụ thể trong máu hoặc các dịch cơ thể khác.
- Xét nghiệm viêm gan và HIV: Đánh giá nguy cơ mắc các bệnh truyền nhiễm liên quan đến việc sử dụng thuốc.
Chẩn đoán hình ảnh
- Các nghiên cứu hình ảnh như chụp CT hoặc MRI có thể cần thiết để đánh giá bất kỳ tổn thương cơ quan hoặc biến chứng liên quan đến lạm dụng chất.
- Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh này có thể giúp xác định các tình trạng như bất thường não, xơ gan hoặc tổn thương phổi.
Các xét nghiệm khác
- Đánh giá tâm lý: Đánh giá sức khỏe tâm thần của bệnh nhân, bao gồm sự hiện diện của các rối loạn tâm thần đồng mắc.
- Đánh giá các yếu tố xã hội và môi trường: Xác định các yếu tố xã hội hoặc môi trường có thể góp phần gây ra lạm dụng chất, chẳng hạn như rối loạn chức năng gia đình hoặc áp lực từ bạn bè.
Theo dõi và giáo dục bệnh nhân
- Cung cấp hỗ trợ liên tục và theo dõi sự tiến triển của bệnh nhân, đồng thời giải quyết bất kỳ tái phát hoặc khó khăn nào.
- Giáo dục bệnh nhân về các rủi ro và hậu quả của việc lạm dụng chất, cũng như các lựa chọn và nguồn lực điều trị có sẵn.
- Khuyến khích bệnh nhân tham gia vào tư vấn hoặc các nhóm hỗ trợ để giải quyết các vấn đề cơ bản và phát triển các chiến lược đối phó.
Các can thiệp có thể
Can thiệp truyền thống
Thuốc
5 loại thuốc hàng đầu trong điều trị lạm dụng các chất gây nghiện:
- Naltrexone:
- Chi phí: 50-200 USD/tháng.
- Chống chỉ định: Viêm gan cấp tính hoặc suy gan.
- Tác dụng phụ: Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Độc gan, phản ứng dị ứng.
- Tương tác thuốc: Thuốc opioid, rượu.
- Cảnh báo: Cần xét nghiệm chức năng gan thường xuyên.
- Buprenorphine:
- Chi phí: 100-300 USD/tháng.
- Chống chỉ định: Suy hô hấp nghiêm trọng, ngộ độc cấp tính do opioid.
- Tác dụng phụ: Táo bón, buồn nôn, đau đầu.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Suy hô hấp, phản ứng dị ứng.
- Tương tác thuốc: Benzodiazepine, rượu.
- Cảnh báo: Nguy cơ phụ thuộc và triệu chứng cai nghiện.
- Methadone:
- Chi phí: 100-500 USD/tháng.
- Chống chỉ định: Suy hô hấp, ngộ độc cấp tính do opioid.
- Tác dụng phụ: Táo bón, đổ mồ hôi, buồn ngủ.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Suy hô hấp, loạn nhịp tim.
- Tương tác thuốc: Benzodiazepine, rượu.
- Cảnh báo: Nguy cơ phụ thuộc và quá liều.
- Disulfiram:
- Chi phí: 50-100 USD/tháng.
- Chống chỉ định: Bệnh tim mạch nghiêm trọng, loạn thần.
- Tác dụng phụ: Buồn nôn, nôn, đau đầu.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Viêm gan, bệnh thần kinh ngoại biên.
- Tương tác thuốc: Rượu, metronidazole.
- Cảnh báo: Tránh tất cả các nguồn cồn.
- Acamprosate:
- Chi phí: 100-300 USD/tháng.
- Chống chỉ định: Suy thận nghiêm trọng.
- Tác dụng phụ: Tiêu chảy, buồn nôn, đau đầu.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Ý nghĩ tự tử, phản ứng dị ứng.
- Tương tác thuốc: Không có tương tác được báo cáo.
- Cảnh báo: Không khuyến cáo trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.
Thuốc thay thế
- Naloxone: Được sử dụng trong trường hợp cấp cứu quá liều opioid. Chi phí: 20-40 USD/liều.
- Varenicline: Hỗ trợ cai thuốc lá. Chi phí: 100-200 USD/tháng.
- Modafinil: Sử dụng trong điều trị lạm dụng chất kích thích. Chi phí: 300-600 USD/tháng.
- Aripiprazole: Có thể được sử dụng trong điều trị rối loạn tâm thần đồng mắc. Chi phí: 300-600 USD/tháng.
- Baclofen: Điều trị thử nghiệm cho rối loạn sử dụng rượu. Chi phí: 50-100 USD/tháng.
Can thiệp hành vi
- Liệu pháp nhận thức hành vi (CBT): Giúp cá nhân nhận ra và thay đổi các mô hình suy nghĩ và hành vi tiêu cực liên quan đến lạm dụng chất. Chi phí: 100-200 USD/buổi.
- Phỏng vấn động viên: Phương pháp tập trung vào bệnh nhân để nâng cao động lực và cam kết thay đổi. Chi phí: 100-200 USD/buổi.
- Quản lý dự phòng: Cung cấp các phần thưởng cho các hành vi không sử dụng chất. Chi phí: 100-200 USD/buổi.
- Các nhóm hỗ trợ, chẳng hạn như Narcotics Anonymous hoặc Alcoholics Anonymous: Cung cấp sự hỗ trợ đồng đẳng và cảm giác cộng đồng. Chi phí: Miễn phí hoặc đóng góp nhỏ.
Can thiệp thay thế
- Châm cứu: Có thể giúp giảm cơn thèm thuốc và thúc đẩy sự thư giãn. Chi phí: 60-120 USD/buổi.
- Yoga và thiền: Giúp quản lý căng thẳng và cải thiện sức khỏe tổng thể. Chi phí: 10-20 USD/lớp.
- Liệu pháp massage: Thúc đẩy thư giãn và giảm căng thẳng cơ bắp. Chi phí: 50-100 USD/buổi.
- Liệu pháp nghệ thuật: Cung cấp kênh sáng tạo để thể hiện cảm xúc và chữa lành tâm lý. Chi phí: 50-100 USD/buổi.
- Hoạt động ngoài trời và liệu pháp thiên nhiên: Tham gia các hoạt động ngoài trời có thể cải thiện tâm trạng và giảm căng thẳng. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào hoạt động.
Can thiệp lối sống
- Chế độ ăn uống và tập thể dục lành mạnh: Thúc đẩy sức khỏe tổng thể và giảm nguy cơ tái nghiện. Chi phí: Thay đổi tùy theo sở thích cá nhân và khả năng tiếp cận nguồn lực.
- Vệ sinh giấc ngủ: Thiết lập lịch trình ngủ đều đặn và thực hành các thói quen giấc ngủ tốt để cải thiện sức khỏe tổng thể. Chi phí: Miễn phí.
- Kỹ thuật quản lý căng thẳng: Học và thực hành các kỹ thuật quản lý căng thẳng như bài tập thở sâu hoặc chánh niệm có thể giúp giảm nguy cơ tái nghiện. Chi phí: Miễn phí hoặc chi phí thấp.
- Hỗ trợ xã hội và các mối quan hệ lành mạnh: Bao quanh bản thân với những ảnh hưởng tích cực và hỗ trợ có thể góp phần vào sự hồi phục. Chi phí: Thay đổi tùy theo sở thích và hoạt động cá nhân.
Lưu ý: Chi phí được đưa ra chỉ là ước tính và có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí và khả năng cung cấp của các can thiệp.
Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma
Hiểu về Mirari Cold Plasma
- Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
- Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
- Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê cục bộ, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
- Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
- Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.
Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma
Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – P19 Lạm dụng các chất gây nghiện (ICD-10:F19.2)
Nhẹ | Trung bình | Nghiêm trọng |
Cài đặt chế độ: 8 (Mất ngủ) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 8 (Mất ngủ) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 8 (Mất ngủ) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 6 (Liệu pháp Gan/Thận) Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 6 (Liệu pháp Gan/Thận) Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 6 (Liệu pháp Gan/Thận) Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Tổng Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD, Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD – 900 USD | Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD |
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
|
|
Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị lạm dụng các chất gây nghiện một cách hiệu quả.
CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.
Bước 1: Làm sạch da
- Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.
Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma
- Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
- Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
- Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.
Bước 3: Áp dụng thiết bị
- Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
- Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.
Bước 4: Theo dõi và Đánh giá
- Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Lưu ý
Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma
- Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
- Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
- Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
- Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
- Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
- Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.