Giới thiệu
Ỉa trịn, còn được gọi là vấn đề về đi cầu, là tình trạng đi cầu không tự chủ ở trẻ em đã qua độ tuổi mà đáng lẽ phải kiểm soát được việc đi cầu. Đây là một vấn đề gây căng thẳng và xấu hổ cho cả trẻ và gia đình. Hướng dẫn này nhằm cung cấp cái nhìn toàn diện về triệu chứng, nguyên nhân, các bước chẩn đoán, can thiệp có thể, và các can thiệp về lối sống cho tình trạng ỉa trịn.
Mã chuẩn đoán
- Mã ICPC-2: P13 Ỉa trịn/vấn đề về đi cầu
- Mã ICD-10: F98.1 Ỉa trịn không do nguyên nhân thực thể
Triệu chứng
- Làm bẩn quần áo hoặc đồ lót với phân, thường kèm theo mùi hôi khó chịu
- Thường xuyên bị táo bón hoặc khó khăn trong việc đi cầu
- Đau hoặc khó chịu ở bụng
- Mất cảm giác thèm ăn
- Hành vi giữ phân, chẳng hạn như tránh sử dụng nhà vệ sinh hoặc lén lút đi cầu
Nguyên nhân
- Táo bón mãn tính: Đây là nguyên nhân phổ biến nhất của ỉa trịn. Khi phân tích tụ trong đại tràng, nó có thể làm giãn và yếu trực tràng, khiến trẻ khó cảm nhận được nhu cầu đi cầu.
- Yếu tố tâm lý hoặc cảm xúc: Căng thẳng, lo lắng hoặc các sự kiện chấn thương có thể góp phần gây ra tình trạng ỉa trịn do khiến trẻ giữ phân.
- Bất thường về cấu trúc: Hiếm khi, các bất thường về cấu trúc trong đại tràng hoặc trực tràng có thể góp phần gây ra ỉa trịn.
Các bước chẩn đoán
Tiền sử bệnh
- Thu thập thông tin về thói quen đi cầu của trẻ, bao gồm tần suất, tính chất phân, và bất kỳ khó khăn hoặc đau đớn nào khi đi cầu.
- Hỏi về bất kỳ sự kiện căng thẳng gần đây hoặc thay đổi trong cuộc sống của trẻ có thể góp phần gây ra vấn đề.
- Tìm hiểu về chế độ ăn uống, lượng nước uống và mức độ hoạt động thể chất của trẻ.
- Hỏi về tiền sử gia đình liên quan đến các vấn đề về đại tiện hoặc ỉa trịn.
Khám lâm sàng
- Thực hiện khám bụng kỹ lưỡng để đánh giá các dấu hiệu của trướng bụng hoặc nhạy cảm.
- Kiểm tra khu vực hậu môn để phát hiện dấu hiệu kích ứng hoặc tổn thương da.
- Thực hiện khám trực tràng để đánh giá sự hiện diện của phân bị mắc kẹt hoặc các bất thường về giải phẫu.
Xét nghiệm
- Phân tích phân: Lấy mẫu phân để loại trừ nhiễm trùng hoặc các bất thường khác.
- Xét nghiệm máu: Có thể được chỉ định để đánh giá các bệnh lý nền như suy giáp hoặc bệnh celiac.
Chẩn đoán hình ảnh
- Chụp X-quang bụng: Được thực hiện để đánh giá sự hiện diện của phân bị tắc hoặc các bất thường về cấu trúc trong đại tràng hoặc trực tràng.
- Chụp X-quang đại tràng với thuốc cản quang barium: Trong một số trường hợp, phương pháp này có thể được khuyến cáo để cung cấp hình ảnh chi tiết hơn về đại tràng và trực tràng.
Các xét nghiệm khác
- Đo áp lực hậu môn trực tràng: Đo áp lực và cảm giác trong trực tràng để xác định có bất kỳ bất thường nào góp phần vào vấn đề hay không.
- Nghiên cứu vận chuyển phân qua đại tràng: Kiểm tra sự di chuyển của phân qua đại tràng để phát hiện các khu vực có vận chuyển chậm hoặc tắc nghẽn.
Theo dõi và giáo dục bệnh nhân
- Lên lịch các buổi tái khám định kỳ để theo dõi tiến triển và điều chỉnh phương pháp điều trị khi cần thiết.
- Cung cấp giáo dục cho trẻ và gia đình về tầm quan trọng của việc đi cầu đều đặn, thói quen vệ sinh đúng cách, và vai trò của chế độ ăn uống và lượng nước trong việc duy trì chức năng ruột khỏe mạnh.
- Cung cấp sự hỗ trợ và động viên cho trẻ và gia đình, vì ỉa trịn là một tình trạng khó khăn và dễ gây thất vọng trong việc quản lý.
Can thiệp có thể
Can thiệp truyền thống
Thuốc
5 loại thuốc hàng đầu cho ỉa trịn/vấn đề về đi cầu:
- Polyethylene glycol (PEG):
- Chi phí: 10-50 USD mỗi tháng.
- Chống chỉ định: Quá mẫn với PEG.
- Tác dụng phụ: Chướng bụng, tiêu chảy.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng.
- Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
- Cảnh báo: Đảm bảo uống đủ nước khi sử dụng PEG.
- Lactulose:
- Chi phí: 10-30 USD mỗi tháng.
- Chống chỉ định: Galactosemia, tắc ruột.
- Tác dụng phụ: Co thắt bụng, tiêu chảy.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có báo cáo.
- Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
- Cảnh báo: Theo dõi mức điện giải trong quá trình điều trị.
- Thuốc nhuận tràng kích thích (ví dụ: Senna, Bisacodyl):
- Chi phí: 5-20 USD mỗi tháng.
- Chống chỉ định: Tắc ruột, đau bụng cấp.
- Tác dụng phụ: Co thắt bụng, tiêu chảy.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có báo cáo.
- Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
- Cảnh báo: Chỉ sử dụng ngắn hạn.
- Thuốc làm mềm phân (ví dụ: Docusate sodium):
- Chi phí: 5-15 USD mỗi tháng.
- Chống chỉ định: Tắc ruột.
- Tác dụng phụ: Co thắt bụng, tiêu chảy.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có báo cáo.
- Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
- Cảnh báo: Sử dụng dài hạn có thể dẫn đến phụ thuộc.
- Probiotics:
- Chi phí: 10-30 USD mỗi tháng.
- Chống chỉ định: Không có báo cáo.
- Tác dụng phụ: Không có báo cáo.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có báo cáo.
- Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
- Cảnh báo: Chọn thương hiệu đáng tin cậy với các chủng vi khuẩn đã được chứng minh.
Thuốc thay thế
- Dầu khoáng: Giúp bôi trơn phân và hỗ trợ việc đi cầu dễ dàng. Chi phí: 5-15 USD mỗi tháng.
- Thuốc đặt Bisacodyl: Kích thích nhu động ruột. Chi phí: 5-20 USD mỗi tháng.
- Magnesium citrate: Thuốc nhuận tràng thẩm thấu, giúp hút nước vào đại tràng. Chi phí: 5-10 USD mỗi tháng.
- Trà Senna: Thuốc nhuận tràng thảo dược giúp kích thích nhu động ruột. Chi phí: 5-10 USD mỗi tháng.
- Vỏ hạt mã đề (Psyllium husk): Bổ sung chất xơ giúp tăng cường sự đều đặn của các lần đi cầu. Chi phí: 10-20 USD mỗi tháng.
Phẫu thuật
Trong những trường hợp hiếm khi các can thiệp truyền thống thất bại, can thiệp phẫu thuật có thể được xem xét. Các thủ thuật này nhằm mục đích sửa chữa các bất thường về giải phẫu hoặc loại bỏ phân bị tắc.
- Làm sạch trực tràng: Dưới gây mê toàn thân, trực tràng được làm sạch bằng cách loại bỏ phân bị tắc.
- Sửa chữa cơ vòng hậu môn (Sphincteroplasty): Phẫu thuật sửa chữa các cơ vòng hậu môn để cải thiện khả năng kiểm soát đi cầu.
- Làm hậu môn nhân tạo (Colostomy): Trong các trường hợp nghiêm trọng, có thể thực hiện colostomy tạm thời hoặc vĩnh viễn để chuyển hướng phân khỏi trực tràng.
Can thiệp thay thế
- Liệu pháp hành vi: Có thể bao gồm các kỹ thuật như khen thưởng tích cực, lịch trình đi vệ sinh, và biofeedback để giúp trẻ phát triển thói quen đi cầu đều đặn. Chi phí: 50-150 USD mỗi buổi.
- Thôi miên: Kỹ thuật thôi miên có thể được sử dụng để giảm lo âu và thúc đẩy sự thư giãn trong quá trình đi cầu. Chi phí: 100-200 USD mỗi buổi.
- Châm cứu: Có thể giúp cải thiện chức năng ruột và giảm căng thẳng. Chi phí: 60-120 USD mỗi buổi.
- Thực phẩm bổ sung thảo dược: Một số loại thảo dược như nha đam và cây du trơn có thể có lợi trong việc cải thiện chức năng ruột. Chi phí: Tùy thuộc vào loại thảo dược cụ thể.
- Thay đổi chế độ ăn uống: Tăng cường lượng chất xơ, uống đủ nước, và tránh các thực phẩm gây táo bón có thể giúp cải thiện chức năng ruột. Chi phí: Tùy thuộc vào lựa chọn thực phẩm.
Can thiệp về lối sống
- Khuyến khích hoạt động thể chất thường xuyên: Tập thể dục có thể giúp kích thích nhu động ruột.
- Thiết lập lịch trình đi vệ sinh đều đặn: Xây dựng thói quen ngồi bô vào các thời điểm cố định hàng ngày.
- Cung cấp môi trường hỗ trợ: Tránh trừng phạt hoặc làm trẻ xấu hổ về các tai nạn đi cầu.
- Đảm bảo nhà vệ sinh thoải mái: Đảm bảo trẻ có môi trường nhà vệ sinh phù hợp và thoải mái.
- Giáo dục về tư thế và kỹ thuật thư giãn: Hướng dẫn trẻ về tư thế ngồi vệ sinh đúng cách và các kỹ thuật thư giãn khi đi cầu.
Lưu ý rằng các mức chi phí được cung cấp chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào địa điểm và khả năng tiếp cận của các can thiệp. Nên tham khảo ý kiến của các chuyên gia y tế để nhận được khuyến nghị cá nhân hóa và thảo luận về các rủi ro cũng như lợi ích của từng can thiệp.
Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma
Hiểu về Mirari Cold Plasma
- Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
- Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
- Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê cục bộ, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
- Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
- Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.
Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma
Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – P13 Ỉa trịn/vấn đề về đi cầu (ICD-10:F98.1)
Mild | Moderate | Severe |
Cài đặt chế độ: 6 (Liệu pháp Gan/Thận) Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 6 (Liệu pháp Gan/Thận) Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 6 (Liệu pháp Gan/Thận) Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Tổng Sáng: 30 phút khoảng 5 USD, Chiều: 30 phút khoảng 5 USD |
Tổng Sáng: 60 phút khoảng 10 USD, Trưa: 60 phút khoảng 10 USD, Chiều: 60 phút khoảng 10 USD, |
Tổng Sáng: 60 phút khoảng 10 USD, Trưa: 60 phút khoảng 10 USD, Chiều: 60 phút khoảng 10 USD, |
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 70 USD – 600 USD | Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,260 USD – 1,680 USD |
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 2,700 USD – 5,400 USD
|
|
Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị Ỉa trịn/vấn đề về đi cầu một cách hiệu quả.
CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.
Bước 1: Làm sạch da
- Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.
Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma
- Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
- Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
- Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.
Bước 3: Áp dụng thiết bị
- Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
- Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.
Bước 4: Theo dõi và Đánh giá
- Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Lưu ý
Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma
- Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
- Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
- Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
- Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
- Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
- Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.