Giới thiệu
Các bệnh cơ xương khớp bao gồm một loạt các tình trạng ảnh hưởng đến cơ, xương, khớp và các mô liên kết. Bệnh cơ xương khớp khác (ICPC-2: L99) đề cập đến các tình trạng cơ xương khớp không nằm trong các danh mục cụ thể. Hướng dẫn này nhằm cung cấp tổng quan về các triệu chứng, nguyên nhân, các can thiệp khả thi, và giáo dục bệnh nhân liên quan đến bệnh cơ xương khớp khác.
Mã chẩn đoán
- Mã ICPC-2: L99 Bệnh cơ xương khớp, khác
- Mã ICD-10: M99.9 Tổn thương cơ sinh học không đặc hiệu
Triệu chứng
- Đau khớp: Bệnh nhân có thể cảm thấy đau ở một hoặc nhiều khớp.
- Yếu cơ: Yếu hoặc mất sức ở các cơ.
- Hạn chế phạm vi chuyển động: Khó khăn khi di chuyển khớp qua toàn bộ phạm vi chuyển động.
- Sưng: Sưng hoặc viêm ở khu vực bị ảnh hưởng.
- Cứng khớp: Cảm giác cứng ở các khớp, đặc biệt là sau khi nghỉ ngơi lâu.
- Mệt mỏi: Mệt mỏi hoặc cảm giác kiệt sức chung.
- Khó khăn khi đi lại hoặc thực hiện các hoạt động hàng ngày: Suy giảm khả năng vận động và khó thực hiện các công việc hàng ngày.
Nguyên nhân
- Tình trạng viêm: Các tình trạng như viêm khớp dạng thấp, lupus hoặc bệnh gút có thể gây ra các triệu chứng cơ xương khớp.
- Tình trạng thoái hóa: Các tình trạng như thoái hóa khớp hoặc thoái hóa đĩa đệm có thể dẫn đến các vấn đề cơ xương khớp.
- Chấn thương: Các chấn thương như gãy xương hoặc bong gân có thể gây ra các triệu chứng cơ xương khớp.
- Nhiễm trùng: Một số nhiễm trùng như viêm tủy xương hoặc viêm khớp nhiễm khuẩn có thể ảnh hưởng đến hệ thống cơ xương khớp.
- Rối loạn tự miễn: Các tình trạng như đau cơ dạng thấp hoặc viêm cột sống dính khớp có thể gây ra các triệu chứng cơ xương khớp.
- Yếu tố di truyền: Một số bệnh cơ xương khớp có yếu tố di truyền.
Các can thiệp khả thi
Can thiệp truyền thống
Thuốc
5 loại thuốc hàng đầu cho bệnh cơ xương khớp khác:
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) (ví dụ: Ibuprofen, Naproxen):
- Chi phí: Phiên bản generic có giá từ 3-20 USD mỗi tháng.
- Chống chỉ định: Tiền sử chảy máu tiêu hóa, suy thận, dị ứng với NSAIDs.
- Tác dụng phụ: Khó chịu dạ dày, ợ nóng, tăng nguy cơ chảy máu.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Loét tiêu hóa, tổn thương thận, biến cố tim mạch.
- Tương tác thuốc: Thuốc chống đông, corticosteroids, các NSAIDs khác.
- Cảnh báo: Sử dụng lâu dài có thể làm tăng nguy cơ biến cố tim mạch.
- Corticosteroids (ví dụ: Prednisone, Dexamethasone):
- Chi phí: Phiên bản generic có giá từ 4-30 USD mỗi tháng.
- Chống chỉ định: Nhiễm trùng hoạt động, tiểu đường không kiểm soát, nhiễm nấm hệ thống.
- Tác dụng phụ: Tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân, thay đổi tâm trạng.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Loãng xương, ức chế tuyến thượng thận, tăng nguy cơ nhiễm trùng.
- Tương tác thuốc: NSAIDs, thuốc chống đông, một số thuốc chống co giật.
- Cảnh báo: Sử dụng lâu dài yêu cầu giảm liều từ từ để tránh suy thượng thận.
- Thuốc chống thấp khớp làm thay đổi bệnh (DMARDs) (ví dụ: Methotrexate, Sulfasalazine):
- Chi phí: Phiên bản generic có giá từ 10-100 USD mỗi tháng.
- Chống chỉ định: Mang thai, bệnh gan, rối loạn máu.
- Tác dụng phụ: Buồn nôn, mệt mỏi, rụng tóc.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Độc gan, suy tủy xương, viêm phổi.
- Tương tác thuốc: NSAIDs, một số loại kháng sinh, vắc-xin sống.
- Cảnh báo: Cần theo dõi thường xuyên chức năng gan và xét nghiệm máu.
- Thuốc giãn cơ (ví dụ: Cyclobenzaprine, Methocarbamol):
- Chi phí: Phiên bản generic có giá từ 4-30 USD mỗi tháng.
- Chống chỉ định: Tăng nhãn áp, giữ nước tiểu, bệnh gan.
- Tác dụng phụ: Buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng, độc gan.
- Tương tác thuốc: Thuốc an thần, opioids, một số thuốc chống trầm cảm.
- Cảnh báo: Có thể gây buồn ngủ, tránh lái xe hoặc vận hành máy móc nặng.
- Opioids (ví dụ: Oxycodone, Hydrocodone):
- Chi phí: Phiên bản generic có giá từ 10-100 USD mỗi tháng.
- Chống chỉ định: Suy hô hấp, hen suyễn cấp tính, liệt ruột.
- Tác dụng phụ: Táo bón, buồn ngủ, buồn nôn.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Suy hô hấp, nghiện, quá liều.
- Tương tác thuốc: Benzodiazepines, rượu, một số thuốc chống trầm cảm.
- Cảnh báo: Tiềm ẩn nguy cơ nghiện và phụ thuộc cao, nên sử dụng thận trọng và trong thời gian ngắn.
Thuốc thay thế
- Thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Amitriptyline, Duloxetine): Có thể giúp quản lý đau mãn tính liên quan đến bệnh cơ xương khớp.
- Thuốc chống co giật (ví dụ: Gabapentin, Pregabalin): Có thể hiệu quả trong việc giảm đau thần kinh.
- Thuốc giảm đau bôi ngoài da (ví dụ: Kem Capsaicin, miếng dán Lidocaine): Giảm đau tại chỗ mà không gây ra tác dụng phụ hệ thống.
- Tác nhân sinh học (ví dụ: Adalimumab, Etanercept): Sử dụng cho các tình trạng tự miễn dịch cụ thể gây ra triệu chứng cơ xương khớp.
- Tiêm thuốc giãn cơ (ví dụ: Botulinum toxin): Có thể được sử dụng để giảm co thắt cơ hoặc giảm đau tại chỗ.
Thủ thuật phẫu thuật
- Nội soi khớp: Thủ thuật xâm lấn tối thiểu để quan sát và điều trị các vấn đề về khớp.
- Chi phí: 5.000-10.000 USD.
- Phẫu thuật thay khớp: Thay thế khớp bị tổn thương bằng cấy ghép nhân tạo.
- Chi phí: 20.000-50.000 USD.
- Hợp nhất cột sống: Kết hợp hai hoặc nhiều đốt sống để ổn định cột sống.
- Chi phí: 50.000-100.000 USD.
- Sửa chữa gân: Sửa chữa gân bị tổn thương.
- Chi phí: 5.000-10.000 USD.
- Cắt bỏ màng khớp: Loại bỏ mô màng khớp viêm trong khớp.
- Chi phí: 5.000-10.000 USD.
Can thiệp thay thế
- Châm cứu: Có thể giúp giảm đau và cải thiện chức năng cơ xương khớp.
- Chi phí: 60-120 USD mỗi buổi.
- Chăm sóc xương khớp: Nắn chỉnh cột sống và khớp để giảm đau và cải thiện khả năng di chuyển.
- Chi phí: 30-200 USD mỗi buổi.
- Vật lý trị liệu: Các bài tập và kỹ thuật để cải thiện sức mạnh, linh hoạt và chức năng.
- Chi phí: 50-150 USD mỗi buổi.
- Massage trị liệu: Thao tác cơ mềm bằng tay để giảm đau và thúc đẩy thư giãn.
- Chi phí: 50-100 USD mỗi buổi.
- Yoga hoặc Pilates: Các bài tập nhẹ nhàng giúp cải thiện tính linh hoạt, sức mạnh và tư thế.
- Chi phí: 10-20 USD mỗi lớp.
Thay đổi lối sống
- Tập thể dục đều đặn: Tham gia vào các bài tập nhẹ nhàng như bơi lội hoặc đi bộ giúp cải thiện sức mạnh cơ và tính linh hoạt của khớp.
- Chi phí: Tùy thuộc vào hoạt động được chọn.
- Quản lý cân nặng: Duy trì cân nặng khỏe mạnh có thể giảm căng thẳng trên các khớp và giảm triệu chứng.
- Chi phí: Tùy thuộc vào lựa chọn chế độ ăn uống và nhu cầu tư vấn chuyên nghiệp.
- Liệu pháp nhiệt hoặc lạnh: Áp dụng túi chườm nóng hoặc lạnh vào khu vực bị ảnh hưởng giúp giảm đau và viêm.
- Chi phí: 10-30 USD cho túi chườm tái sử dụng.
- Thiết bị hỗ trợ: Sử dụng nẹp, đai hoặc dụng cụ chỉnh hình có thể cung cấp hỗ trợ và giảm áp lực lên khớp bị ảnh hưởng.
- Chi phí: Tùy thuộc vào thiết bị cụ thể.
- Kỹ thuật quản lý căng thẳng: Thực hành các kỹ thuật thư giãn như thiền hoặc hít thở sâu giúp giảm căng cơ và cải thiện sức khỏe tổng thể.
- Chi phí: Tùy thuộc vào phương pháp được chọn.
Lưu ý rằng các mức chi phí trên chỉ là ước tính và có thể thay đổi tùy theo địa điểm và khả năng tiếp cận các can thiệp.
Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma
Hiểu về Mirari Cold Plasma
- Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
- Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
- Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
- Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
- Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.
Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma
Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – L99 Bệnh cơ xương khớp khác (ICD-10:M99.9)
Nhẹ | Trung bình | Nghiêm trọng |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Tổng Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD, Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD – 900 USD | Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD |
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
|
|
Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị rối loạn ngôn từ một cách hiệu quả
CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.
Bước 1: Làm sạch da
- Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.
Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma
- Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
- Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
- Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.
Bước 3: Áp dụng thiết bị
- Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
- Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.
Bước 4: Theo dõi và Đánh giá
- Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Lưu ý
Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma
- Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
- Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
- Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
- Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
- Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
- Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.