L97 Bướu cơ/xương/khớp lành tính (ICD-10:D48.9)

Đăng ngày: 25/09/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Bướu lành tính/không xác định cơ xương (Neoplasm benign/unspec musculo) đề cập đến sự phát triển bất thường của các khối u trong hệ thống cơ xương. Những khối u này có thể là lành tính hoặc không xác định về tính chất. Trong khi các khối u lành tính không phải là ung thư và không lan rộng đến các bộ phận khác của cơ thể, các khối u không xác định có hành vi không chắc chắn và có thể cần thêm đánh giá để xác định bản chất của chúng. Hướng dẫn này nhằm cung cấp tổng quan toàn diện về các bước chẩn đoán và các can thiệp khả thi cho bướu lành tính/không xác định ở cơ xương.

Mã chẩn đoán

  • Mã ICPC-2: L97 Bướu lành tính/không xác định ở cơ xương
  • Mã ICD-10: D48.9 Bướu có hành vi không xác định hoặc không rõ, không xác định

Triệu chứng

  • Đau ở khu vực bị ảnh hưởng: Bệnh nhân có thể cảm thấy đau cục bộ tại vùng có khối u.
  • Sưng hoặc khối u: Có thể có sự xuất hiện rõ ràng của sưng hoặc khối u ở vùng bị ảnh hưởng.
  • Hạn chế phạm vi chuyển động: Các khối u trong hệ thống cơ xương có thể làm hạn chế chuyển động của khớp hoặc cơ.
  • Yếu hoặc tê: Trong một số trường hợp, khối u có thể chèn ép dây thần kinh, gây yếu hoặc tê ở khu vực bị ảnh hưởng.
  • Gãy xương hoặc biến dạng xương: Các khối u lớn có thể làm suy yếu cấu trúc xương, tăng nguy cơ gãy xương hoặc biến dạng.

Nguyên nhân

  • Yếu tố di truyền: Một số đột biến hoặc hội chứng di truyền có thể làm tăng nguy cơ phát triển các khối u cơ xương.
  • Yếu tố môi trường: Tiếp xúc với một số hóa chất hoặc bức xạ có thể góp phần vào sự phát triển của các khối u.
  • Tiền sử có khối u: Những người từng có khối u trong hệ thống cơ xương có nguy cơ cao hơn phát triển các khối u mới.
  • Tuổi tác: Nguy cơ phát triển khối u cơ xương tăng lên theo tuổi tác.

Các can thiệp khả thi

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho bướu lành tính/không xác định ở cơ xương:

  1. Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) (ví dụ: Ibuprofen, Naproxen):
    • Chi phí: Phiên bản generic có giá từ 3-20 USD mỗi tháng.
    • Chống chỉ định: Tiền sử chảy máu tiêu hóa, suy thận.
    • Tác dụng phụ: Khó chịu dạ dày, tăng nguy cơ chảy máu.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tổn thương thận, phản ứng dị ứng.
    • Tương tác thuốc: Thuốc chống đông máu, corticosteroids.
    • Cảnh báo: Sử dụng lâu dài có thể làm tăng nguy cơ biến cố tim mạch.
  2. Thuốc giảm đau (ví dụ: Acetaminophen, Tramadol):
    • Chi phí: Phiên bản generic có giá từ 3-20 USD mỗi tháng.
    • Chống chỉ định: Bệnh gan, tiền sử lạm dụng chất kích thích.
    • Tác dụng phụ: Khó chịu dạ dày, buồn ngủ.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tổn thương gan, suy hô hấp.
    • Tương tác thuốc: Rượu, các thuốc chứa acetaminophen khác.
    • Cảnh báo: Sử dụng quá mức có thể dẫn đến độc gan.
  3. Corticosteroids (ví dụ: Prednisone, Dexamethasone):
    • Chi phí: Phiên bản generic có giá từ 4-30 USD mỗi tháng.
    • Chống chỉ định: Nhiễm trùng hoạt động, tiểu đường không kiểm soát.
    • Tác dụng phụ: Tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân, thay đổi tâm trạng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Loãng xương, ức chế tuyến thượng thận.
    • Tương tác thuốc: NSAIDs, thuốc chống đông máu.
    • Cảnh báo: Sử dụng lâu dài có thể gây ra các tác dụng phụ toàn thân.
  4. Thuốc hóa trị (ví dụ: Methotrexate, Doxorubicin):
    • Chi phí: Khác nhau tùy thuộc vào loại thuốc và phác đồ điều trị cụ thể.
    • Chống chỉ định: Mang thai, bệnh gan hoặc thận nghiêm trọng.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, rụng tóc, mệt mỏi.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Ức chế tủy xương, tổn thương cơ quan.
    • Tương tác thuốc: Nhiều tương tác tiềm tàng, tùy thuộc vào thuốc hóa trị cụ thể.
    • Cảnh báo: Cần được theo dõi và quản lý chặt chẽ bởi bác sĩ chuyên khoa ung thư.
  5. Bisphosphonates (ví dụ: Alendronate, Zoledronic acid):
    • Chi phí: Phiên bản generic có giá từ 10-50 USD mỗi tháng.
    • Chống chỉ định: Bất thường thực quản, hạ canxi máu.
    • Tác dụng phụ: Khó chịu dạ dày, đau cơ.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hoại tử xương hàm, gãy xương bất thường.
    • Tương tác thuốc: Thuốc bổ sung canxi, thuốc kháng acid.
    • Cảnh báo: Cần quản lý và theo dõi cẩn thận để giảm thiểu tác dụng phụ.

Thuốc thay thế

  • Thuốc miễn dịch: Sử dụng trong các trường hợp u có liên quan đến rối loạn hệ miễn dịch.
  • Thuốc điều trị đích: Được thiết kế để nhắm mục tiêu vào các đột biến gen hoặc protein đặc biệt có mặt trong tế bào khối u.
  • Thuốc phóng xạ: Các chất phóng xạ được sử dụng để nhắm mục tiêu và tiêu diệt tế bào khối u.

Phẫu thuật

  • Sinh thiết cắt bỏ: Loại bỏ toàn bộ khối u để phân tích thêm.
    • Chi phí: Tùy thuộc vào thủ thuật và vị trí.
  • Liệu pháp laser: Sử dụng năng lượng laser để tiêu diệt hoặc thu nhỏ khối u.
  • Phẫu thuật lạnh: Đông lạnh các tế bào khối u để tiêu diệt chúng.
  • Cắt bỏ bằng sóng cao tần: Sử dụng dòng điện cao tần để đốt và tiêu diệt tế bào khối u.
  • Phẫu thuật bảo tồn chi: Loại bỏ khối u trong khi bảo tồn chi bị ảnh hưởng.

Can thiệp thay thế

  • Châm cứu: Có thể giúp giảm đau và cải thiện sức khỏe tổng thể.
    • Chi phí: 60-120 USD mỗi buổi.
  • Chăm sóc xương khớp: Nắn chỉnh cột sống và hệ cơ xương để cải thiện sự cân bằng và giảm đau.
    • Chi phí: 50-200 USD mỗi buổi.
  • Thảo dược bổ sung: Một số loại thảo dược như nghệ hoặc gừng có đặc tính kháng viêm.
    • Chi phí: Tùy thuộc vào loại thảo dược cụ thể.
  • Vật lý trị liệu: Các bài tập và kỹ thuật cải thiện sức mạnh, tính linh hoạt và phạm vi chuyển động.
    • Chi phí: 50-150 USD mỗi buổi.
  • Liệu pháp tinh thần-thể chất: Các kỹ thuật như thiền hoặc yoga giúp giảm căng thẳng và thúc đẩy thư giãn.
    • Chi phí: Tùy thuộc vào liệu pháp cụ thể.

Thay đổi lối sống

  • Chế độ ăn uống lành mạnh: Chế độ ăn cân bằng giàu trái cây, rau quả và protein nạc có thể hỗ trợ sức khỏe tổng thể.
    • Chi phí: Tùy thuộc vào lựa chọn thực phẩm cá nhân.
  • Tập thể dục đều đặn: Tham gia vào hoạt động thể chất thường xuyên giúp cải thiện sức mạnh, tính linh hoạt và thể lực chung.
    • Chi phí: Tùy thuộc vào hoạt động được chọn.
  • Quản lý cân nặng: Duy trì cân nặng khỏe mạnh giúp giảm áp lực lên hệ cơ/xương/khớp.

Điều quan trọng cần lưu ý là các khoảng chi phí được cung cấp chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào địa điểm và sự sẵn có của các can thiệp. Khuyến nghị nên tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế để nhận được những đề xuất và ước tính chi phí phù hợp với từng cá nhân.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê cục bộ, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – L97 Bướu cơ/xương/khớp lành tính (ICD-10:D48.9)

Nhẹ Trung bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 2 (Chữa lành vết thương)
Vị trí: 0 (Cục bộ)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Chữa lành vết thương)
Vị trí: 0 (Cục bộ)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Chữa lành vết thương)
Vị trí: 0 (Cục bộ)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp)
Vị trí: 0 (Cục bộ)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp)
Vị trí: 0 (Cục bộ)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp)
Vị trí: 0 (Cục bộ)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
 Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
 Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD,
Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD
Total
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Total
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD  900 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD 2,520 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD 8,100 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị bướu cơ/xương/khớp lành tính hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.

Bước 4: Theo dõi và Đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *