L79 Bong gân/căng cơ khác (ICD-10:S93.6)

Đăng ngày: 11/09/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Bong gân và căng cơ ở khớp là những chấn thương phổ biến có thể xảy ra trong quá trình hoạt động thể chất hoặc tai nạn. Chúng liên quan đến việc căng giãn hoặc rách dây chằng (bong gân) hoặc cơ/bó gân (căng cơ) xung quanh khớp. Hướng dẫn này nhằm cung cấp tổng quan về các triệu chứng, nguyên nhân, các bước chẩn đoán, các can thiệp có thể và can thiệp lối sống cho bong gân/căng cơ khác.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: L79 Bong gân/căng cơ khác
  • Mã ICD-10: S93.6 Bong gân và căng cơ ở các phần khác và không xác định của bàn chân

Triệu chứng

  • Đau: Đau khu trú xung quanh khớp bị ảnh hưởng.
  • Sưng: Sưng nề hoặc phù nề thấy rõ quanh khớp.
  • Bầm tím: Sự thay đổi màu sắc hoặc vết bầm tím quanh khớp.
  • Giới hạn phạm vi vận động: Khó khăn khi di chuyển khớp đầy đủ.
  • Mất ổn định: Cảm giác khớp không ổn định hoặc dễ bị trật.

Nguyên nhân

  • Chấn thương: Lực tác động đột ngột lên khớp, chẳng hạn như ngã hoặc va chạm.
  • Sử dụng quá mức: Căng thẳng hoặc áp lực lặp đi lặp lại lên khớp, thường gặp ở các vận động viên hoặc những người có công việc lặp đi lặp lại.

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Thu thập thông tin về các hoạt động hoặc sự kiện gần đây của bệnh nhân có thể dẫn đến chấn thương.
  • Xác định bất kỳ tiền sử chấn thương khớp hoặc bệnh lý nào trước đó.
  • Đánh giá các yếu tố nguy cơ chấn thương khớp như tuổi tác, béo phì, hoặc tình trạng thể lực kém.

Khám lâm sàng

  • Quan sát khớp bị ảnh hưởng để tìm sưng nề, bầm tím, hoặc biến dạng.
  • Sờ nắn khớp để đánh giá mức độ nhạy cảm hoặc mất ổn định.
  • Đánh giá phạm vi vận động và sức mạnh của khớp.
  • Thực hiện các bài kiểm tra khớp cụ thể, chẳng hạn như bài kiểm tra Lachman để đánh giá sự ổn định của đầu gối hoặc bài kiểm tra ngăn kéo trước để đánh giá sự ổn định của mắt cá chân.

Xét nghiệm

  • Không yêu cầu xét nghiệm cụ thể nào đối với chẩn đoán bong gân/căng cơ khác.

Chẩn đoán hình ảnh

  • X-quang: Có thể được sử dụng để loại trừ gãy xương hoặc trật khớp.
  • Siêu âm: Có thể giúp quan sát các chấn thương mô mềm, chẳng hạn như rách dây chằng hoặc gân.
  • Chụp MRI: Cung cấp hình ảnh chi tiết về các mô mềm, hữu ích trong việc đánh giá chấn thương dây chằng hoặc cơ.

Các xét nghiệm khác

  • Nội soi khớp: Một thủ thuật xâm lấn tối thiểu cho phép quan sát trực tiếp khớp bằng cách sử dụng một camera nhỏ.
  • Điện cơ đồ (EMG): Có thể được sử dụng để đánh giá chức năng cơ và xác định bất kỳ sự tham gia nào của dây thần kinh.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Cung cấp hướng dẫn về chăm sóc tại nhà, chẳng hạn như nghỉ ngơi, chườm đá, băng ép, và nâng cao chi (RICE).
  • Tư vấn cho bệnh nhân về thời gian hồi phục dự kiến và khi nào cần tìm kiếm sự chăm sóc y tế tiếp theo.
  • Giáo dục bệnh nhân về các chiến lược phòng ngừa chấn thương, chẳng hạn như khởi động kỹ lưỡng, kéo giãn và thực hiện các bài tập tăng cường cơ bắp.

Các can thiệp có thể

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho bong gân/căng cơ khác:

  1. Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) (ví dụ: Ibuprofen, Naproxen):
    • Chi phí: Các phiên bản generic có giá từ 3-20 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Bệnh loét dạ dày tá tràng đang hoạt động, tiền sử xuất huyết tiêu hóa, dị ứng với NSAIDs.
    • Tác dụng phụ: Đau bụng, ợ nóng, chóng mặt.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Xuất huyết tiêu hóa, vấn đề về thận, phản ứng dị ứng.
    • Tương tác thuốc: Thuốc chống đông máu, thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitors), thuốc lợi tiểu.
    • Cảnh báo: Sử dụng lâu dài có thể làm tăng nguy cơ các biến cố tim mạch.
  2. Acetaminophen:
    • Chi phí: Các phiên bản generic có giá từ 3-10 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Bệnh gan nặng, dị ứng với acetaminophen.
    • Tác dụng phụ: Hiếm khi xảy ra ở liều điều trị.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tổn thương gan (khi dùng liều cao hoặc sử dụng kéo dài).
    • Tương tác thuốc: Rượu, một số loại kháng sinh.
    • Cảnh báo: Tránh vượt quá liều khuyến nghị để ngăn ngừa tổn thương gan.
  3. Thuốc giãn cơ (ví dụ: Cyclobenzaprine):
    • Chi phí: Các phiên bản generic có giá từ 10-30 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Bệnh tăng nhãn áp, rối loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim gần đây.
    • Tác dụng phụ: Buồn ngủ, khô miệng, chóng mặt.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nặng, rối loạn nhịp tim bất thường.
    • Tương tác thuốc: Thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng histamine.
    • Cảnh báo: Tránh uống rượu và các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo trong khi dùng thuốc giãn cơ.
  4. Thuốc giảm đau tại chỗ (ví dụ: Miếng dán Lidocaine, kem Capsaicin):
    • Chi phí: Miếng dán Lidocaine có thể có giá từ 10-30 USD/miếng. Kem Capsaicin có giá từ 10-20 USD/tuýp.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với thuốc gây tê cục bộ (đối với miếng dán Lidocaine), da bị tổn thương hoặc kích ứng.
    • Tác dụng phụ: Phản ứng tại chỗ như đỏ da hoặc ngứa.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hiếm gặp nhưng có thể bao gồm phản ứng dị ứng nặng.
    • Tương tác thuốc: Không có tương tác đáng kể.
    • Cảnh báo: Tuân thủ hướng dẫn về cách sử dụng đúng và tránh tiếp xúc với mắt hoặc niêm mạc.
  5. Corticosteroid (ví dụ: Prednisone):
    • Chi phí: Các phiên bản generic có giá từ 10-30 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Nhiễm trùng đang hoạt động, nhiễm nấm toàn thân, dị ứng với corticosteroid.
    • Tác dụng phụ: Tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân, thay đổi tâm trạng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tăng nguy cơ nhiễm trùng, loãng xương, ức chế tuyến thượng thận.
    • Tương tác thuốc: NSAIDs, thuốc chống đông máu, thuốc điều trị tiểu đường.
    • Cảnh báo: Sử dụng kéo dài có thể cần giảm liều từ từ để tránh suy tuyến thượng thận.

Thuốc thay thế

  • NSAIDs tại chỗ (ví dụ: Gel Diclofenac): Cung cấp giảm đau tại chỗ với ít tác dụng phụ toàn thân hơn.
  • Thuốc giảm đau đường uống (ví dụ: Tramadol): Có thể sử dụng cho các trường hợp đau nghiêm trọng hơn không được kiểm soát đủ bởi các thuốc khác.
  • Thuốc giãn cơ (ví dụ: Methocarbamol): Lựa chọn thay thế để giãn cơ.
  • Chất gây kích thích tại chỗ (ví dụ: Kem Menthol): Mang lại cảm giác mát hoặc ấm giúp giảm đau.
  • Thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Amitriptyline): Có thể được sử dụng để quản lý đau mãn tính.

Thủ thuật phẫu thuật

Phẫu thuật thường không cần thiết đối với bong gân/căng cơ khác. Tuy nhiên, trong các trường hợp nghiêm trọng với rách dây chằng hoặc gân lớn, có thể cân nhắc phẫu thuật sửa chữa.

Can thiệp thay thế

  • Vật lý trị liệu: Giúp cải thiện sự ổn định của khớp, phạm vi vận động và sức mạnh. Chi phí: 50-150 USD mỗi buổi.
  • Chăm sóc chỉnh hình: Có thể giảm đau và cải thiện chức năng khớp thông qua các điều chỉnh thủ công. Chi phí: 50-200 USD mỗi buổi.
  • Châm cứu: Có thể giúp giảm đau và thúc đẩy quá trình lành vết thương. Chi phí: 60-120 USD mỗi buổi.
  • Massage trị liệu: Có thể giúp thư giãn cơ, giảm đau và cải thiện tuần hoàn. Chi phí: 50-100 USD mỗi buổi.
  • Liệu pháp vi lượng đồng căn: Một số người có thể tìm thấy sự thoải mái khi sử dụng các phương pháp vi lượng đồng căn như Arnica hoặc Ruta graveolens. Chi phí: Thay đổi tùy theo loại liệu pháp cụ thể.

Can thiệp lối sống

  • Nghỉ ngơi và điều chỉnh hoạt động: Tránh các hoạt động làm tăng đau hoặc gây căng thẳng lên khớp.
  • Liệu pháp nhiệt và lạnh: Áp dụng túi chườm lạnh trong 48 giờ đầu, sau đó chuyển sang liệu pháp nhiệt để thúc đẩy quá trình lành và giảm đau.
  • Băng ép và nâng cao chi: Sử dụng băng ép hoặc nẹp để hỗ trợ khớp và nâng cao chi bị ảnh hưởng để giảm sưng.
  • Hoạt động thể chất và tập thể dục: Tham gia vào các bài tập nhẹ và các bài tập phục hồi để cải thiện sức mạnh và sự linh hoạt của khớp.
  • Quản lý cân nặng: Duy trì cân nặng hợp lý để giảm áp lực lên các khớp.
  • Giày dép và thiết bị phù hợp: Sử dụng giày dép và thiết bị bảo hộ phù hợp trong các hoạt động thể chất để ngăn ngừa chấn thương.

Lưu ý rằng các mức chi phí nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy theo vị trí và sự sẵn có của các phương pháp can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – L79 Bong gân/căng cơ khác (ICD-10:S93.6)

Nhẹ Trung bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 30 phút khoảng 5 USD,
Chiều: 30 phút khoảng 5 USD
Tổng
Sáng: 60 phút khoảng 10 USD,
Trưa: 60 phút khoảng 10 USD,
Chiều: 60 phút khoảng 10 USD,
Tổng
Sáng: 60 phút khoảng 10 USD,
Trưa: 60 phút khoảng 10 USD,
Chiều: 60 phút khoảng 10 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 70 USD  600 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,260 USD 1,680 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 2,700 USD 5,400 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị bong gân/căng cơ khác hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.

Bước 4: Theo dõi và Đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *