L78 Bong/căng gân khớp gối (ICD-10:S83.6)

Đăng ngày: 11/09/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Bong/căng gân khớp gối là một chấn thương phổ biến xảy ra khi các dây chằng hoặc cơ xung quanh khớp gối bị căng hoặc rách. Điều này có thể dẫn đến đau, sưng và hạn chế vận động. Mục đích của hướng dẫn này là cung cấp cho các chuyên gia y tế cái nhìn toàn diện về chẩn đoán và quản lý bong/căng gân khớp gối.

Mã chuẩn đoán

  • Mã chuẩn đoán ICPC-2: L78 Bong/căng gân khớp gối
  • Mã chuẩn đoán ICD-10: S83.6 Bong và căng gân khớp gối

Triệu chứng

  • Đau tại khớp gối.
  • Sưng và viêm xung quanh vùng khớp gối.
  • Khó khăn khi chịu trọng lượng trên chân bị ảnh hưởng.
  • Hạn chế phạm vi vận động.
  • Bầm tím hoặc đổi màu xung quanh khớp gối.

Nguyên nhân

  • Xoắn hoặc xoay đột ngột của khớp gối.
  • Tác động trực tiếp hoặc chấn thương đến khớp gối.
  • Sử dụng quá mức hoặc căng thẳng lặp lại lên khớp gối.
  • Cơ yếu hoặc không cân đối xung quanh khớp gối.

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Thu thập thông tin về các triệu chứng của bệnh nhân, bao gồm thời điểm bắt đầu, thời gian kéo dài và mức độ nghiêm trọng của cơn đau.
  • Hỏi về các chấn thương hoặc phẫu thuật khớp gối trước đây.
  • Tìm hiểu về các hoạt động hoặc sự kiện có thể gây ra chấn thương.
  • Đánh giá các tình trạng bệnh lý nền có thể góp phần gây mất ổn định hoặc yếu khớp gối.

Khám lâm sàng

  • Quan sát khớp gối để phát hiện các dấu hiệu sưng, bầm tím hoặc biến dạng rõ rệt.
  • Sờ nắn khớp gối để đánh giá sự nhạy cảm hoặc đau.
  • Thực hiện các bài kiểm tra phạm vi vận động để đánh giá mức độ di chuyển và bất kỳ hạn chế nào.
  • Kiểm tra sự ổn định của khớp gối bằng cách ấn nhẹ theo các hướng khác nhau.
  • Đánh giá sức mạnh và sự linh hoạt của cơ xung quanh khớp gối.

Xét nghiệm cận lâm sàng

  • Không yêu cầu các xét nghiệm cận lâm sàng đặc biệt để chẩn đoán bong/căng gân khớp gối.
  • Xét nghiệm máu có thể được yêu cầu để loại trừ các tình trạng khác hoặc đánh giá các dấu hiệu nhiễm trùng hoặc viêm.

Chẩn đoán hình ảnh

  • X-quang: Hữu ích trong việc loại trừ gãy xương hoặc bất thường xương khác.
  • Chụp MRI (Cộng hưởng từ): Cung cấp hình ảnh chi tiết của các mô mềm, chẳng hạn như dây chằng và gân, để đánh giá tình trạng rách hoặc chấn thương khác.
  • Siêu âm: Có thể được sử dụng để hình ảnh hóa các cấu trúc của khớp gối và đánh giá các bất thường.

Các xét nghiệm khác

  • Nội soi khớp: Một thủ thuật xâm lấn tối thiểu cho phép quan sát trực tiếp khớp gối bằng một camera nhỏ. Có thể được sử dụng để chẩn đoán và điều trị một số chấn thương khớp gối.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Cung cấp cho bệnh nhân thông tin về chẩn đoán và thời gian phục hồi dự kiến.
  • Khuyến nghị các chiến lược quản lý đau phù hợp, chẳng hạn như nghỉ ngơi, chườm đá, nén và nâng cao (RICE).
  • Tư vấn cho bệnh nhân về tầm quan trọng của vật lý trị liệu và các bài tập phục hồi để lấy lại sức mạnh và khả năng vận động.
  • Lên lịch các cuộc hẹn tái khám để theo dõi tiến trình của chấn thương và điều chỉnh kế hoạch điều trị khi cần thiết.

Các Can Thiệp Có Thể Thực Hiện

Các Can Thiệp Truyền Thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho Bong/căng gân khớp gối:

  1. Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) (ví dụ: Ibuprofen, Naproxen):
    • Chi phí: Phiên bản generic có thể từ $3-$20/tháng.
    • Chống chỉ định: Tiền sử chảy máu đường tiêu hóa, bệnh thận.
    • Tác dụng phụ: Khó chịu ở dạ dày, ợ nóng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Loét dạ dày, tổn thương thận.
    • Tương tác thuốc: Thuốc làm loãng máu, một số thuốc hạ huyết áp.
    • Cảnh báo: Sử dụng kéo dài có thể làm tăng nguy cơ các biến cố tim mạch.
  2. Acetaminophen:
    • Chi phí: Phiên bản generic có thể từ $3-$10/tháng.
    • Chống chỉ định: Bệnh gan, nghiện rượu.
    • Tác dụng phụ: Hiếm khi gặp ở liều điều trị.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tổn thương gan (khi dùng liều cao hoặc kéo dài).
    • Tương tác thuốc: Không đáng kể.
    • Cảnh báo: Tránh vượt quá liều khuyến cáo hàng ngày.
  3. Thuốc giãn cơ (ví dụ: Cyclobenzaprine):
    • Chi phí: Phiên bản generic có thể từ $10-$30/tháng.
    • Chống chỉ định: Bệnh tăng nhãn áp, rối loạn nhịp tim.
    • Tác dụng phụ: Buồn ngủ, khô miệng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Lú lẫn, ảo giác.
    • Tương tác thuốc: Thuốc an thần, một số thuốc chống trầm cảm.
    • Cảnh báo: Có thể gây buồn ngủ, tránh lái xe hoặc vận hành máy móc.
  4. Thuốc giảm đau tại chỗ (ví dụ: Miếng dán lidocaine, kem Capsaicin):
    • Chi phí: Miếng dán lidocaine có thể từ $10-$20/miếng. Kem Capsaicin có thể từ $10-$20/tuýp.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với thuốc tê tại chỗ (đối với miếng dán lidocaine), da bị tổn thương (đối với kem Capsaicin).
    • Tác dụng phụ: Kích ứng da, cảm giác nóng rát.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng.
    • Tương tác thuốc: Không đáng kể.
    • Cảnh báo: Tránh tiếp xúc với mắt hoặc niêm mạc.
  5. Corticosteroid (ví dụ: Prednisone):
    • Chi phí: Phiên bản generic có thể từ $10-$30/tháng.
    • Chống chỉ định: Nhiễm trùng hoạt động, tiểu đường không kiểm soát.
    • Tác dụng phụ: Tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Loãng xương, suy tuyến thượng thận.
    • Tương tác thuốc: NSAIDs, một số loại kháng sinh.
    • Cảnh báo: Sử dụng kéo dài có thể cần giảm liều dần để tránh suy tuyến thượng thận.

Thuốc thay thế

  • NSAIDs tại chỗ (ví dụ: Gel Diclofenac): Có thể cung cấp giảm đau tại chỗ với ít tác dụng phụ toàn thân hơn.
  • Tramadol: Một thuốc giảm đau opioid có thể được sử dụng cho cơn đau nặng không đáp ứng với các thuốc khác.
  • Gabapentin: Một thuốc chống co giật có thể hiệu quả cho đau thần kinh liên quan đến chấn thương khớp gối.
  • Tiêm steroid: Có thể được sử dụng cho cơn đau và viêm nặng, nhưng cần sử dụng cẩn trọng do các tác dụng phụ tiềm ẩn.
  • Tiêm axit hyaluronic: Có thể được xem xét cho bệnh nhân đau khớp gối kéo dài và không đáp ứng với các biện pháp điều trị khác.

Thủ thuật phẫu thuật

  • Phẫu thuật thường không được chỉ định cho hầu hết các trường hợp bong/căng gân khớp gối.
  • Tuy nhiên, trong các trường hợp nghiêm trọng hoặc khi các biện pháp bảo tồn thất bại, các lựa chọn phẫu thuật có thể bao gồm:
    • Phẫu thuật nội soi để sửa chữa hoặc tái tạo dây chằng bị rách.
    • Phẫu thuật mở cho các chấn thương dây chằng phức tạp hoặc đa dây chằng.
    • Phẫu thuật thay khớp gối cho tổn thương khớp nghiêm trọng.

Các Can Thiệp Thay Thế

  • Vật lý trị liệu: Giúp cải thiện sức mạnh, sự linh hoạt và sự ổn định của khớp gối. Chi phí: $50-$150 mỗi lần.
  • Chăm sóc thần kinh cột sống: Có thể giúp giảm đau và cải thiện chức năng khớp. Chi phí: $50-$200 mỗi lần.
  • Châm cứu: Có thể cung cấp giảm đau và thúc đẩy quá trình lành. Chi phí: $60-$120 mỗi lần.
  • Massage trị liệu: Có thể giúp giảm căng cơ và cải thiện tuần hoàn máu. Chi phí: $50-$100 mỗi lần.
  • Bổ sung thảo dược: Một số loại thảo dược, chẳng hạn như nghệ và gừng, có tính chất kháng viêm. Chi phí: Tùy thuộc vào loại thảo dược cụ thể.

Các Can Thiệp Lối Sống

  • Nghỉ ngơi và nâng cao: Nghỉ ngơi vùng gối và nâng cao có thể giúp giảm sưng và thúc đẩy quá trình lành. Chi phí: Miễn phí.
  • Liệu pháp chườm lạnh và chườm nóng: Chườm túi đá hoặc túi chườm nóng lên vùng gối có thể giúp giảm đau và viêm. Chi phí: $5-$20 cho túi chườm lạnh hoặc túi chườm nóng.
  • Băng nén hoặc nẹp gối: Hỗ trợ và ổn định khớp gối. Chi phí: $10-$50 cho băng nén hoặc nẹp gối.
  • Quản lý cân nặng: Giảm cân thừa có thể giảm áp lực lên khớp gối. Chi phí: Miễn phí.
  • Giày dép phù hợp và dụng cụ chỉnh hình: Sử dụng giày hỗ trợ hoặc miếng đệm chỉnh hình có thể giúp cải thiện sự cân bằng và giảm căng thẳng lên khớp gối. Chi phí: $50-$200 cho dụng cụ chỉnh hình.

Lưu ý rằng các mức giá được đưa ra chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào địa điểm và tính sẵn có của các biện pháp can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – L78 Bong/căng gân khớp gối (ICD-10:S83.6)

Nhẹ Trung bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 30 phút khoảng 5 USD,
Chiều: 30 phút khoảng 5 USD
Tổng
Sáng: 60 phút khoảng 10 USD,
Trưa: 60 phút khoảng 10 USD,
Chiều: 60 phút khoảng 10 USD,
Tổng
Sáng: 60 phút khoảng 10 USD,
Trưa: 60 phút khoảng 10 USD,
Chiều: 60 phút khoảng 10 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 70 USD  600 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,260 USD 1,680 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 2,700 USD 5,400 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị bong/căng gân khớp gối hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.

Bước 4: Theo dõi và Đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *