L77 Bong/căng gân gót chân (ICD-10:S93.4)

Đăng ngày: 11/09/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Bong/căng gân gót chân là một chấn thương phổ biến xảy ra khi các dây chằng hoặc cơ xung quanh khớp gót chân bị căng hoặc rách. Điều này có thể xảy ra do xoắn hoặc lật đột ngột của gót chân, dẫn đến đau, sưng và khó khăn trong việc đi lại. Mục đích của hướng dẫn này là cung cấp cái nhìn toàn diện về các triệu chứng, nguyên nhân, các bước chẩn đoán, can thiệp có thể thực hiện, và các can thiệp lối sống cho bong/căng gân gót chân.

Mã chuẩn đoán

  • Mã chuẩn đoán ICPC-2: L77 Bong/căng gân gót chân
  • Mã chuẩn đoán ICD-10: S93.4 Bong và căng gân gót chân

Triệu chứng

  • Đau tại khớp gót chân.
  • Sưng và bầm tím xung quanh vùng gót chân.
  • Khó khăn khi đi lại hoặc chịu trọng lượng trên gót chân bị ảnh hưởng.
  • Cứng khớp và hạn chế phạm vi vận động tại khớp gót chân.
  • Nhạy cảm khi chạm vào.
  • Mất ổn định hoặc cảm giác khớp bị lỏng lẻo ở gót chân.

Nguyên nhân

  • Xoắn hoặc lật đột ngột của gót chân.
  • Hạ cánh sai tư thế sau khi nhảy hoặc ngã.
  • Đi bộ hoặc chạy trên bề mặt không đều.
  • Mang giày dép không phù hợp.
  • Cơ hoặc dây chằng gót chân yếu.
  • Tiền sử chấn thương hoặc bong gân gót chân trước đây.

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Thu thập thông tin về cơ chế chấn thương.
  • Xác định mức độ nghiêm trọng của cơn đau và sưng.
  • Đánh giá các chấn thương hoặc bong gân gót chân trước đây.
  • Xác định các yếu tố nguy cơ hoặc các tình trạng bệnh lý nền có thể góp phần gây bong/căng gân gót chân.

Khám lâm sàng

  • Kiểm tra vùng gót chân để phát hiện sưng, bầm tím hoặc biến dạng.
  • Sờ nắn vùng gót chân để đánh giá độ nhạy cảm và sự mất ổn định.
  • Thực hiện các bài kiểm tra phạm vi vận động để đánh giá mức độ tổn thương.
  • Thực hiện các bài kiểm tra đặc biệt, chẳng hạn như thử nghiệm kéo trước hoặc thử nghiệm nghiêng talus, để đánh giá sự ổn định của dây chằng.

Xét nghiệm cận lâm sàng

  • Không yêu cầu các xét nghiệm cận lâm sàng đặc biệt để chẩn đoán bong/căng gân gót chân.

Chẩn đoán hình ảnh

  • X-quang: Để loại trừ gãy xương hoặc trật khớp.
  • Chụp MRI: Để đánh giá mức độ tổn thương mô mềm, chẳng hạn như rách dây chằng hoặc tổn thương gân.

Các xét nghiệm khác

  • Siêu âm: Có thể được sử dụng để đánh giá các tổn thương mô mềm, chẳng hạn như rách dây chằng hoặc tổn thương gân.
  • Nội soi khớp: Trong một số trường hợp, có thể thực hiện thủ thuật xâm lấn tối thiểu để trực tiếp quan sát và đánh giá khớp gót chân.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Cung cấp hướng dẫn chăm sóc tại nhà, bao gồm nghỉ ngơi, chườm đá, nén và nâng cao (RICE).
  • Khuyên bệnh nhân sử dụng nạng hoặc nẹp nếu cần để giảm tải trọng cho vùng gót chân bị ảnh hưởng.
  • Giáo dục bệnh nhân về tầm quan trọng của các bài tập phục hồi chức năng và vật lý trị liệu để phục hồi sức mạnh và sự ổn định của khớp gót chân.
  • Lên lịch các cuộc hẹn tái khám để theo dõi quá trình hồi phục và điều chỉnh kế hoạch điều trị khi cần thiết.

Các Can Thiệp Có Thể Thực Hiện

Các Can Thiệp Truyền Thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho Bong/căng gân gót chân:

  1. Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) (ví dụ: Ibuprofen, Naproxen):
    • Chi phí: Phiên bản generic có thể từ $3-$20/tháng.
    • Chống chỉ định: Tiền sử chảy máu đường tiêu hóa, suy thận.
    • Tác dụng phụ: Khó chịu dạ dày, ợ nóng, chóng mặt.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Chảy máu tiêu hóa, tổn thương thận.
    • Tương tác thuốc: Thuốc chống đông máu, aspirin, NSAIDs khác.
    • Cảnh báo: Sử dụng kéo dài có thể làm tăng nguy cơ các biến cố tim mạch.
  2. Acetaminophen:
    • Chi phí: Phiên bản generic có thể từ $3-$10/tháng.
    • Chống chỉ định: Bệnh gan nặng.
    • Tác dụng phụ: Hiếm khi gặp ở liều điều trị.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Độc tính gan (khi dùng quá liều).
    • Tương tác thuốc: Rượu, các thuốc khác chứa acetaminophen.
    • Cảnh báo: Liều tối đa hàng ngày không nên vượt quá 4 gram.
  3. Thuốc giãn cơ (ví dụ: Cyclobenzaprine):
    • Chi phí: Phiên bản generic có thể từ $4-$20/tháng.
    • Chống chỉ định: Tiền sử rối loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim gần đây.
    • Tác dụng phụ: Buồn ngủ, khô miệng, chóng mặt.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hội chứng serotonin, phản ứng dị ứng.
    • Tương tác thuốc: Thuốc ức chế monoamine oxidase, thuốc chống trầm cảm ba vòng.
    • Cảnh báo: Tránh uống rượu và các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo tinh thần.
  4. Thuốc giảm đau tại chỗ (ví dụ: Miếng dán lidocaine, kem Capsaicin):
    • Chi phí: Miếng dán lidocaine có thể từ $10-$50/tháng. Kem Capsaicin có thể từ $10-$20/tháng.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với thuốc tê tại chỗ (đối với miếng dán lidocaine), da bị tổn thương hoặc kích ứng (đối với kem Capsaicin).
    • Tác dụng phụ: Phản ứng da tại chỗ như đỏ hoặc kích ứng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng.
    • Tương tác thuốc: Không đáng kể.
    • Cảnh báo: Làm theo hướng dẫn sử dụng đúng cách và tránh tiếp xúc với mắt hoặc niêm mạc.
  5. Corticosteroid (ví dụ: Prednisone):
    • Chi phí: Phiên bản generic có thể từ $4-$20/tháng.
    • Chống chỉ định: Nhiễm trùng hoạt động, tiểu đường không kiểm soát.
    • Tác dụng phụ: Tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân, thay đổi tâm trạng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Suy tuyến thượng thận, loãng xương.
    • Tương tác thuốc: NSAIDs, thuốc chống đông máu.
    • Cảnh báo: Sử dụng kéo dài có thể cần giảm liều dần để tránh suy tuyến thượng thận.

Thuốc thay thế

  • NSAIDs tại chỗ (ví dụ: Gel Diclofenac): Có thể cung cấp giảm đau cục bộ mà không có tác dụng phụ toàn thân.
  • Gel Arnica: Một biện pháp vi lượng đồng căn có thể giúp giảm đau và sưng.
  • Glucosamine và chondroitin: Thực phẩm bổ sung có thể hỗ trợ sức khỏe khớp và giảm viêm.
  • Nghệ (curcumin): Một chất chống viêm tự nhiên có thể giúp giảm đau.

Thủ thuật phẫu thuật

  • Phẫu thuật thường không cần thiết cho hầu hết các trường hợp bong/căng gân gót chân. Tuy nhiên, trong các trường hợp nghiêm trọng hoặc khi các biện pháp điều trị bảo tồn thất bại, có thể xem xét can thiệp phẫu thuật.
  • Các lựa chọn phẫu thuật có thể bao gồm sửa chữa hoặc tái tạo dây chằng, sửa chữa gân, hoặc nội soi khớp gót chân.
  • Chi phí: Chi phí phẫu thuật có thể dao động từ $5,000 đến $20,000, tùy thuộc vào độ phức tạp của thủ thuật và vị trí thực hiện.

Các Can Thiệp Thay Thế

  • Vật lý trị liệu: Một chương trình phục hồi chức năng có cấu trúc bao gồm các bài tập để cải thiện sức mạnh, sự linh hoạt và thăng bằng. Chi phí: $50-$200 mỗi lần.
  • Chăm sóc thần kinh cột sống: Các kỹ thuật trị liệu bằng tay như điều chỉnh và huy động khớp để giảm đau và cải thiện chức năng khớp. Chi phí: $50-$150 mỗi lần.
  • Châm cứu: Có thể giúp giảm đau và thúc đẩy quá trình lành bệnh. Chi phí: $60-$120 mỗi lần.
  • Massage trị liệu: Có thể giúp thư giãn cơ, giảm đau và cải thiện tuần hoàn máu. Chi phí: $60-$120 mỗi lần.
  • Liệu pháp laser lạnh: Liệu pháp laser mức thấp có thể giúp giảm đau và viêm. Chi phí: $50-$150 mỗi lần.

Các Can Thiệp Lối Sống

  • Nghỉ ngơi và nâng cao: Nghỉ ngơi vùng gót chân bị ảnh hưởng và nâng cao lên trên mức tim có thể giúp giảm sưng và thúc đẩy quá trình lành bệnh. Chi phí: Miễn phí.
  • Liệu pháp lạnh: Chườm túi đá lên vùng gót chân trong 15-20 phút mỗi 2-3 giờ có thể giúp giảm đau và sưng. Chi phí: Miễn phí hoặc chi phí thấp cho túi đá.
  • Nén: Sử dụng băng đàn hồi hoặc ống nén có thể giúp giảm sưng và hỗ trợ cho vùng gót chân. Chi phí: $10-$30 cho băng nén hoặc ống nén.
  • Nẹp hoặc băng cố định gót chân: Đeo nẹp hoặc thiết bị hỗ trợ có thể giúp ổn định khớp và ngăn ngừa chấn thương thêm. Chi phí: $20-$100 cho nẹp hoặc thiết bị hỗ trợ.
  • Giày dép phù hợp: Mang giày có hỗ trợ vòm và đệm tốt có thể giúp ngăn ngừa bong/căng gân gót chân. Chi phí: Tùy thuộc vào thương hiệu và loại giày.

Lưu ý rằng các mức giá được đưa ra chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào địa điểm và tính sẵn có của các biện pháp can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – L77 Bong/căng gân gót chân (ICD-10:S93.4)

Nhẹ Trung bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 30 phút khoảng 5 USD,
Chiều: 30 phút khoảng 5 USD
Tổng
Sáng: 60 phút khoảng 10 USD,
Trưa: 60 phút khoảng 10 USD,
Chiều: 60 phút khoảng 10 USD,
Tổng
Sáng: 60 phút khoảng 10 USD,
Trưa: 60 phút khoảng 10 USD,
Chiều: 60 phút khoảng 10 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 70 USD  600 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,260 USD 1,680 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 2,700 USD 5,400 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị bong/căng gân gót chân hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.

Bước 4: Theo dõi và Đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *