L75 Gãy xương đùi (ICD-10:S72.9)

Đăng ngày: 11/09/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Gãy xương đùi là một chấn thương chỉnh hình phổ biến có thể xảy ra do chấn thương, ngã, hoặc tai nạn. Đây là một tình trạng nghiêm trọng vì nó có thể gây ra đau đớn dữ dội, mất khả năng vận động và suy giảm chức năng. Hướng dẫn này nhằm cung cấp cái nhìn toàn diện về chẩn đoán và quản lý gãy xương đùi.

Mã chuẩn đoán

  • Mã chuẩn đoán ICPC-2: L75 Gãy xương đùi
  • Mã chuẩn đoán ICD-10: S72.9 Gãy xương đùi, không xác định

Triệu chứng

  • Đau nghiêm trọng ở vùng đùi hoặc hông.
  • Không thể chịu trọng lượng trên chân bị ảnh hưởng.
  • Sưng và bầm tím xung quanh vùng gãy.
  • Biến dạng hoặc lệch trục của chân.
  • Hạn chế phạm vi vận động ở khớp hông hoặc khớp gối.

Nguyên nhân

  • Chấn thương, chẳng hạn như tai nạn ô tô hoặc ngã từ độ cao.
  • Chấn thương thể thao, đặc biệt là trong các môn thể thao đối kháng hoặc các hoạt động có tác động cao.
  • Loãng xương, làm yếu xương và tăng nguy cơ gãy.

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Thu thập thông tin về cơ chế chấn thương, bao gồm tính chất và mức độ nghiêm trọng của chấn thương.
  • Đánh giá các tình trạng bệnh lý nền, chẳng hạn như loãng xương hoặc các rối loạn xương khác.
  • Hỏi về các trường hợp gãy xương hoặc phẫu thuật trước đây liên quan đến hông hoặc xương đùi.

Khám lâm sàng

  • Thực hiện khám lâm sàng kỹ lưỡng, bao gồm quan sát, sờ nắn, và đánh giá phạm vi vận động của khớp hông và khớp gối.
  • Tìm kiếm các dấu hiệu sưng, bầm tím hoặc biến dạng quanh vùng gãy.
  • Đánh giá khả năng chịu trọng lượng trên chân bị ảnh hưởng của bệnh nhân.

Xét nghiệm cận lâm sàng

  • Công thức máu toàn phần (CBC) để đánh giá tình trạng thiếu máu hoặc nhiễm trùng.
  • Bảng hóa sinh máu để đánh giá chức năng thận và gan.
  • Nghiên cứu đông máu để đánh giá nguy cơ chảy máu và các bất thường về đông máu.

Chẩn đoán hình ảnh

  • X-quang hông và xương đùi để hình ảnh hóa gãy xương và đánh giá vị trí, độ lệch và sự sắp xếp của xương.
  • Chụp CT hoặc MRI có thể cần thiết trong các trường hợp gãy xương phức tạp hoặc để đánh giá các tổn thương mô mềm kèm theo.

Các xét nghiệm khác

  • Đo mật độ xương (DEXA) để đánh giá mật độ khoáng xương và sàng lọc loãng xương.
  • Siêu âm Doppler động mạch và tĩnh mạch để đánh giá lưu lượng máu và loại trừ tổn thương mạch máu.
  • Điện cơ (EMG) hoặc nghiên cứu dẫn truyền thần kinh để đánh giá chức năng thần kinh trong các trường hợp nghi ngờ tổn thương thần kinh.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch các cuộc hẹn tái khám thường xuyên để theo dõi tiến độ hồi phục và đánh giá các biến chứng.
  • Cung cấp hướng dẫn cho bệnh nhân về các hạn chế trong việc chịu trọng lượng, sử dụng các thiết bị hỗ trợ, và các bài tập phục hồi chức năng.
  • Thảo luận về tầm quan trọng của việc tuân thủ đơn thuốc và các thay đổi lối sống cần thiết.

Các Can Thiệp Có Thể Thực Hiện

Các Can Thiệp Truyền Thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho Gãy xương đùi:

  1. Thuốc giảm đau opioid (ví dụ: Oxycodone, Morphine):
    • Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại thuốc và liều lượng cụ thể.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với opioids, suy hô hấp.
    • Tác dụng phụ: Buồn ngủ, táo bón, buồn nôn.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Suy hô hấp, nghiện.
    • Tương tác thuốc: Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, chất ức chế MAO.
    • Cảnh báo: Nguy cơ lệ thuộc và quá liều.
  2. Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) (ví dụ: Ibuprofen, Naproxen):
    • Chi phí: Phiên bản generic có thể từ $3-$20/tháng.
    • Chống chỉ định: Loét dạ dày tá tràng hoạt động, suy thận.
    • Tác dụng phụ: Khó chịu ở dạ dày, chảy máu tiêu hóa.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tổn thương thận, các biến cố tim mạch.
    • Tương tác thuốc: Thuốc chống đông máu, NSAIDs khác.
    • Cảnh báo: Sử dụng kéo dài có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ.
  3. Thuốc giãn cơ (ví dụ: Cyclobenzaprine, Methocarbamol):
    • Chi phí: Phiên bản generic có thể từ $10-$30/tháng.
    • Chống chỉ định: Tăng nhãn áp, bí tiểu.
    • Tác dụng phụ: Buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Co giật, phản ứng dị ứng.
    • Tương tác thuốc: Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, chất ức chế MAO.
    • Cảnh báo: Tránh rượu và các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo tinh thần.
  4. Thuốc chống đông máu (ví dụ: Heparin, Enoxaparin):
    • Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại thuốc và liều lượng cụ thể.
    • Chống chỉ định: Chảy máu hoạt động, tiền sử giảm tiểu cầu do heparin.
    • Tác dụng phụ: Chảy máu, bầm tím.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Xuất huyết nặng, phản ứng dị ứng.
    • Tương tác thuốc: NSAIDs, thuốc chống đông khác.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi thường xuyên các chỉ số đông máu.
  5. Kháng sinh (ví dụ: Cefazolin, Clindamycin):
    • Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại thuốc và liều lượng cụ thể.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với kháng sinh, suy thận nặng.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, tiêu chảy, phản ứng dị ứng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Nhiễm Clostridium difficile, hội chứng Stevens-Johnson.
    • Tương tác thuốc: Kháng sinh khác, thuốc chống đông.
    • Cảnh báo: Sử dụng thận trọng với bệnh nhân có tiền sử viêm ruột liên quan đến kháng sinh.

Thuốc thay thế

  • Acetaminophen: Thuốc giảm đau không kê đơn có thể được sử dụng kết hợp với các thuốc khác.
  • Gabapentin: Thuốc chống co giật có thể giúp giảm đau thần kinh.
  • Bisphosphonates: Thuốc được sử dụng để điều trị loãng xương và ngăn ngừa mất xương.
  • Bổ sung canxi và vitamin D: Cần thiết cho sức khỏe xương và quá trình lành xương.
  • Benzodiazepines: Có thể được kê đơn ngắn hạn để giảm lo âu và co thắt cơ.

Thủ thuật phẫu thuật

  • Nắn chỉnh mở và cố định bên trong (ORIF): Phẫu thuật để chỉnh lại các mảnh xương gãy và cố định chúng bằng vít, tấm hoặc thanh. Chi phí: $10,000 đến $50,000.
  • Đóng đinh nội tủy: Phẫu thuật đưa thanh kim loại vào ống tủy của xương đùi để ổn định gãy xương. Chi phí: $15,000 đến $60,000.
  • Thay khớp hông toàn phần: Phẫu thuật thay thế khớp hông bị tổn thương bằng khớp nhân tạo. Chi phí: $30,000 đến $50,000.

Các Can Thiệp Thay Thế

  • Vật lý trị liệu: Giúp cải thiện phạm vi vận động, sức mạnh và khả năng vận động chức năng. Chi phí: $50-$150 mỗi lần.
  • Châm cứu: Có thể giúp giảm đau và thúc đẩy quá trình lành. Chi phí: $60-$120 mỗi lần.
  • Chăm sóc thần kinh cột sống: Có thể hỗ trợ trong việc giảm đau và điều chỉnh sự cân bằng cột sống. Chi phí: $50-$200 mỗi lần.
  • Bổ sung thảo dược: Một số thảo dược như Arnica và Bromelain có tính chất kháng viêm. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại thảo dược cụ thể.
  • Biện pháp vi lượng đồng căn: Có thể được sử dụng để hỗ trợ quá trình lành gãy xương và giảm đau. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại biện pháp cụ thể.

Các Can Thiệp Lối Sống

  • Hạn chế chịu trọng lượng: Tránh đặt trọng lượng lên chân bị ảnh hưởng theo chỉ định của bác sĩ.
  • Thiết bị hỗ trợ: Sử dụng nạng, khung đi, hoặc xe lăn để hỗ trợ vận động và ngăn ngừa chấn thương thêm. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại thiết bị cụ thể.
  • Điều chỉnh hoạt động thể chất: Tránh các hoạt động có tác động mạnh và tuân thủ chương trình phục hồi chức năng phù hợp với nhu cầu cá nhân. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào chương trình cụ thể.
  • Hỗ trợ dinh dưỡng: Bảo đảm cung cấp đủ canxi, vitamin D và protein để hỗ trợ quá trình lành xương. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào nhu cầu dinh dưỡng cụ thể.
  • Bỏ thuốc lá: Bỏ thuốc lá để thúc đẩy quá trình lành xương và giảm nguy cơ biến chứng. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào phương pháp bỏ thuốc lá cụ thể.

Lưu ý rằng các mức giá được đưa ra chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào địa điểm và tính sẵn có của các biện pháp can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – L75 Gãy xương đùi (ICD-10:S72.9)

Nhẹ Trung bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 30 phút khoảng 5 USD,
Chiều: 30 phút khoảng 5 USD
Tổng
Sáng: 60 phút khoảng 10 USD,
Trưa: 60 phút khoảng 10 USD,
Chiều: 60 phút khoảng 10 USD,
Tổng
Sáng: 60 phút khoảng 10 USD,
Trưa: 60 phút khoảng 10 USD,
Chiều: 60 phút khoảng 10 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 70 USD  600 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,260 USD 1,680 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 2,700 USD 5,400 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị gãy xương đùi hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.

Bước 4: Theo dõi và Đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *