L19 TC-TP về cơ khác (ICD-10:M62.9)

Đăng ngày: 11/09/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

TC-TP về cơ khác đề cập đến các vấn đề không đặc hiệu liên quan đến cơ, không thuộc về một danh mục chẩn đoán cụ thể. Đây là một khiếu nại phổ biến của bệnh nhân và có thể do nhiều nguyên nhân gây ra. Mục tiêu của hướng dẫn này là cung cấp cho các chuyên gia y tế cách tiếp cận toàn diện trong việc chẩn đoán và quản lý các triệu chứng/phàn nàn về cơ không đặc hiệu.

Mã chuẩn đoán

  • ICPC-2 Code: L19 TC-TP về cơ khác
  • ICD-10 Code: M62.9 Rối loạn cơ, không xác định

Triệu chứng

  • Đau cơ: Bệnh nhân có thể cảm thấy đau cơ khu trú hoặc lan tỏa.
  • Yếu cơ: Bệnh nhân có thể gặp khó khăn khi thực hiện các nhiệm vụ đòi hỏi sức mạnh cơ.
  • Chuột rút cơ: Bệnh nhân có thể gặp các cơn co cơ không tự ý.
  • Cứng cơ: Bệnh nhân có thể gặp khó khăn trong việc di chuyển cơ một cách linh hoạt.
  • Mệt mỏi cơ: Bệnh nhân có thể cảm thấy mệt mỏi hoặc kiệt sức sau khi hoạt động thể chất ít ỏi.

Nguyên nhân

  • Sử dụng quá mức hoặc căng cơ: Sử dụng quá mức hoặc căng thẳng cơ có thể dẫn đến TC-TP về cơ khác.
  • Mất cân bằng cơ: Mất cân bằng trong sức mạnh hoặc sự linh hoạt của cơ có thể góp phần gây ra các triệu chứng/phàn nàn về cơ.
  • Tư thế không đúng: Tư thế sai có thể tạo áp lực lên cơ và dẫn đến triệu chứng.
  • Căng thẳng hoặc lo âu: Căng thẳng cảm xúc hoặc lo âu có thể biểu hiện thành TC-TP về cơ khác.
  • Thiếu hụt dinh dưỡng: Thiếu các chất dinh dưỡng thiết yếu có thể ảnh hưởng đến chức năng cơ và dẫn đến các triệu chứng.

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh lý

  • Thu thập thông tin về các triệu chứng của bệnh nhân, bao gồm thời gian, mức độ nghiêm trọng, và các yếu tố kích hoạt hoặc giảm nhẹ.
  • Hỏi về bất kỳ chấn thương hoặc hoạt động thể chất gần đây nào có thể góp phần vào các triệu chứng.
  • Hỏi về nghề nghiệp và các hoạt động hàng ngày của bệnh nhân để xác định các yếu tố căng cơ hoặc sử dụng quá mức.
  • Đánh giá tiền sử bệnh lý của bệnh nhân, bao gồm các tình trạng mãn tính hoặc thuốc mà bệnh nhân đang dùng có liên quan đến các triệu chứng.
  • Hỏi về mức độ căng thẳng của bệnh nhân và các sự kiện cuộc sống gần đây có thể góp phần vào các triệu chứng.

Khám lâm sàng

  • Tiến hành khám lâm sàng toàn diện, bao gồm đánh giá tổng thể về trương lực cơ, sức mạnh và độ linh hoạt của bệnh nhân.
  • Sờ nắn các cơ bị ảnh hưởng để xác định các điểm đau hoặc nốt cơ.
  • Quan sát tư thế và dáng đi của bệnh nhân để phát hiện bất kỳ bất thường nào có thể góp phần vào các triệu chứng.
  • Đánh giá phạm vi vận động và độ ổn định khớp của bệnh nhân để loại trừ các vấn đề cơ xương khớp nền.
  • Thực hiện các xét nghiệm thần kinh, như kiểm tra phản xạ và đánh giá cảm giác, để loại trừ các nguyên nhân liên quan đến thần kinh.

Xét nghiệm cận lâm sàng

  • Tổng phân tích tế bào máu (CBC): Để loại trừ các nhiễm trùng hoặc tình trạng viêm nền.
  • Bảng chuyển hóa cơ bản (BMP): Để đánh giá mức độ điện giải và chức năng thận của bệnh nhân.
  • Mức creatine kinase (CK): Để đánh giá tổn thương hoặc viêm cơ.
  • Xét nghiệm chức năng tuyến giáp: Để loại trừ các nguyên nhân liên quan đến tuyến giáp của các triệu chứng cơ.
  • Mức vitamin D: Để đánh giá khả năng thiếu hụt dinh dưỡng có thể góp phần vào các triệu chứng cơ.

Chẩn đoán hình ảnh

  • X-quang: Để đánh giá xương và khớp xem có bất thường hoặc dấu hiệu chấn thương nào không.
  • Siêu âm: Để đánh giá các mô mềm, chẳng hạn như cơ và gân, về các bất thường hoặc dấu hiệu viêm.
  • Chụp cộng hưởng từ (MRI): Để có hình ảnh chi tiết của cơ, gân và các cấu trúc xung quanh để xác định bất kỳ vấn đề nền nào.

Các xét nghiệm khác

  • Điện cơ (EMG): Để đánh giá hoạt động điện của cơ và xác định các nguyên nhân liên quan đến thần kinh của các triệu chứng.
  • Nghiên cứu dẫn truyền thần kinh: Để đánh giá tốc độ và cường độ của các tín hiệu điện trong dây thần kinh.
  • Tiêm điểm kích hoạt: Để giảm đau cơ và viêm bằng cách tiêm thuốc gây tê tại chỗ hoặc corticosteroid vào các điểm kích hoạt.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch hẹn theo dõi để xem xét kết quả các xét nghiệm chẩn đoán và thảo luận về kế hoạch điều trị.
  • Cung cấp cho bệnh nhân các tài liệu hoặc nguồn tài liệu về sức khỏe cơ, tư thế đúng và các bài tập để cải thiện sức mạnh và độ linh hoạt của cơ.
  • Khuyến khích bệnh nhân duy trì lối sống lành mạnh, bao gồm tập thể dục thường xuyên, dinh dưỡng cân bằng và các kỹ thuật quản lý căng thẳng.

Các can thiệp có thể

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho TC-TP về cơ khác:

  1. Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) (ví dụ: Ibuprofen, Naproxen):
    • Chi phí: Phiên bản thuốc gốc có giá khoảng 3-20 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Bệnh loét dạ dày tá tràng hoạt động, tiền sử xuất huyết tiêu hóa.
    • Tác dụng phụ: Khó chịu dạ dày, ợ nóng, tăng nguy cơ chảy máu.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nặng, tổn thương thận.
    • Tương tác thuốc: Thuốc chống đông máu, các NSAIDs khác.
    • Cảnh báo: Sử dụng kéo dài có thể tăng nguy cơ các biến cố tim mạch.
  2. Thuốc giãn cơ (ví dụ: Cyclobenzaprine, Methocarbamol):
    • Chi phí: Phiên bản thuốc gốc có giá khoảng 10-30 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Glaucoma, bí tiểu.
    • Tác dụng phụ: Buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nặng, độc tính trên gan.
    • Tương tác thuốc: Thuốc an thần, rượu.
    • Cảnh báo: Có thể gây buồn ngủ, nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc.
  3. Thuốc giảm đau tại chỗ (ví dụ: Miếng dán Lidocaine, Kem Capsaicin):
    • Chi phí: Miếng dán Lidocaine có giá khoảng 10-50 USD/hộp, kem Capsaicin có giá khoảng 10-20 USD/tuýp.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với thuốc tê tại chỗ, da bị tổn thương hoặc kích ứng.
    • Tác dụng phụ: Kích ứng da, cảm giác nóng rát.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng, kích ứng da nặng.
    • Tương tác thuốc: Chưa được báo cáo.
    • Cảnh báo: Tránh tiếp xúc với mắt hoặc màng nhầy.
  4. Thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Amitriptyline, Duloxetine):
    • Chi phí: Phiên bản thuốc gốc có giá khoảng 10-30 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Nhồi máu cơ tim gần đây, glaucoma góc hẹp.
    • Tác dụng phụ: Khô miệng, buồn ngủ, táo bón.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Ý định tự tử, hội chứng serotonin.
    • Tương tác thuốc: Thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs), các thuốc tăng serotonin khác.
    • Cảnh báo: Có thể mất vài tuần để đạt được hiệu quả điều trị.
  5. Thuốc chống co giật (ví dụ: Gabapentin, Pregabalin):
    • Chi phí: Phiên bản thuốc gốc có giá khoảng 10-30 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thuốc.
    • Tác dụng phụ: Chóng mặt, buồn ngủ, phù ngoại biên.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Ý định tự tử, phản ứng dị ứng nặng.
    • Tương tác thuốc: Chưa được báo cáo.
    • Cảnh báo: Có thể gây buồn ngủ, nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc.

Các thuốc thay thế

  • Acetaminophen: Thuốc giảm đau không kê đơn dùng cho đau cơ nhẹ đến vừa.
    • Chi phí: 5-10 USD/tháng.
  • Miếng dán Capsaicin: Miếng dán tại chỗ có thể giảm đau tại chỗ.
    • Chi phí: 10-20 USD/hộp.
  • Benzodiazepines: Thuốc giãn cơ có thể dùng để giảm co thắt cơ ngắn hạn.
    • Chi phí: Phiên bản thuốc gốc có giá khoảng 10-30 USD/tháng.
  • Tiêm steroid: Tiêm corticosteroid vào cơ bị ảnh hưởng để giảm viêm và đau.
    • Chi phí: 50-200 USD/mũi.
  • Vật lý trị liệu: Phương pháp không dùng thuốc tập trung vào các bài tập và kỹ thuật để cải thiện sức mạnh và độ linh hoạt của cơ.
    • Chi phí: 50-150 USD/buổi.

Thủ thuật phẫu thuật

  • Can thiệp phẫu thuật thường không được chỉ định cho TC-TP về cơ khác. Tuy nhiên, trong các trường hợp hiếm gặp có vấn đề cấu trúc gây ra triệu chứng, có thể xem xét các lựa chọn phẫu thuật. Chi phí của các thủ thuật phẫu thuật có thể thay đổi đáng kể tùy thuộc vào thủ thuật cụ thể và địa điểm.

Can thiệp thay thế

  • Liệu pháp massage: Kỹ thuật xoa bóp cơ để giảm căng thẳng và cải thiện lưu thông máu.
    • Chi phí: 50-100 USD/buổi.
  • Châm cứu: Kỹ thuật y học cổ truyền Trung Quốc với việc châm các kim nhỏ vào các điểm cụ thể trên cơ thể để thúc đẩy chữa lành và giảm đau.
    • Chi phí: 60-120 USD/buổi.
  • Chăm sóc cột sống: Điều chỉnh cột sống và khớp để cải thiện sự cân bằng cơ xương khớp và giảm các triệu chứng cơ.
    • Chi phí: 50-200 USD/buổi.
  • Vật lý trị liệu: Phương pháp không dùng thuốc tập trung vào các bài tập và kỹ thuật để cải thiện sức mạnh và độ linh hoạt của cơ.
    • Chi phí: 50-150 USD/buổi.
  • Yoga: Thực hành kết hợp các tư thế vật lý, bài tập thở, và thiền để cải thiện sức mạnh cơ, sự linh hoạt và thư giãn.
    • Chi phí: Khác nhau tùy thuộc vào địa điểm và loại lớp học.

Can thiệp thay đổi lối sống

  • Tập thể dục thường xuyên: Tham gia các hoạt động thể chất thường xuyên như đi bộ, bơi lội, hoặc đạp xe có thể giúp cải thiện sức mạnh và độ linh hoạt của cơ.
    • Chi phí: Khác nhau tùy thuộc vào hoạt động lựa chọn (ví dụ: phí thành viên phòng tập, chi phí thiết bị tập luyện).
  • Tư thế đúng: Duy trì tư thế tốt trong suốt ngày có thể giúp ngăn ngừa căng cơ và giảm bớt các triệu chứng.
    • Chi phí: Không có.
  • Kỹ thuật quản lý căng thẳng: Thực hành các kỹ thuật thư giãn như thở sâu, thiền hoặc yoga có thể giúp giảm căng thẳng cơ và cải thiện sức khỏe tổng thể.
    • Chi phí: Khác nhau tùy thuộc vào phương pháp lựa chọn (ví dụ: lớp học yoga, ứng dụng thiền).
  • Dinh dưỡng cân bằng: Tiêu thụ chế độ ăn giàu trái cây, rau, protein nạc và ngũ cốc nguyên hạt có thể cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho sức khỏe cơ.
    • Chi phí: Khác nhau tùy thuộc vào lựa chọn thực phẩm cá nhân.
  • Nghỉ ngơi và giấc ngủ đủ: Đảm bảo nghỉ ngơi và giấc ngủ chất lượng có thể giúp thúc đẩy sự phục hồi của cơ và giảm các triệu chứng.
    • Chi phí: Không có.

Lưu ý rằng các khoảng chi phí được cung cấp chỉ mang tính chất ước lượng và có thể thay đổi tùy thuộc vào địa điểm và sự sẵn có của các can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – L19 TC-TP về cơ khác (ICD-10:M62.9)

Nhẹ Trung bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
 Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
 Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD,
Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD  900 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD 2,520 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD 8,100 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị TC-TP về cơ khác hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.

Bước 4: Theo dõi và Đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *