Giới thiệu
TC-TP về bàn/ngón tay có thể do nhiều nguyên nhân, bao gồm chấn thương, nhiễm trùng và các tình trạng y tế tiềm ẩn. Những triệu chứng này có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng thực hiện các hoạt động hàng ngày của một người và cần được đánh giá và điều trị phù hợp. Mục tiêu của hướng dẫn này là cung cấp cho các chuyên gia y tế một phương pháp toàn diện để chẩn đoán và điều trị các triệu chứng hoặc vấn đề về bàn và ngón tay.
Mã chuẩn đoán
- Mã ICPC-2: L12 TC-TP về bàn/ngón tay
- Mã ICD-10: M79.6 Đau chi
Triệu chứng
- Đau: Bệnh nhân có thể gặp đau khu trú hoặc đau lan tỏa ở bàn tay hoặc ngón tay.
- Sưng: Sưng có thể xuất hiện ở bàn tay hoặc ngón tay bị ảnh hưởng.
- Cứng khớp: Bệnh nhân có thể gặp khó khăn trong việc cử động bàn tay hoặc ngón tay do cứng khớp.
- Tê hoặc ngứa râm ran: Bệnh nhân có thể cảm thấy tê hoặc ngứa râm ran ở bàn tay hoặc ngón tay.
- Yếu: Yếu cơ ở bàn tay hoặc ngón tay có thể làm giảm sức mạnh và sự linh hoạt trong việc cầm nắm.
- Đỏ hoặc nóng: Bàn tay hoặc ngón tay bị ảnh hưởng có thể đỏ hoặc cảm thấy nóng khi chạm vào.
Nguyên nhân
- Chấn thương: Các chấn thương như gãy xương, trật khớp, bong gân, hoặc căng cơ có thể gây ra các triệu chứng ở bàn và ngón tay.
- Nhiễm trùng: Nhiễm trùng do vi khuẩn, virus hoặc nấm có thể dẫn đến các triệu chứng như đau, sưng và đỏ.
- Bệnh viêm: Các tình trạng như viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, hoặc bệnh gout có thể gây ra các triệu chứng ở bàn và ngón tay.
- Chèn ép dây thần kinh: Các tình trạng như hội chứng ống cổ tay hoặc chèn ép dây thần kinh trụ có thể gây ra các triệu chứng ở bàn và ngón tay.
- Viêm gân: Viêm gân ở bàn tay hoặc ngón tay có thể gây ra đau và sưng.
- Bệnh hệ thống: Các tình trạng hệ thống như tiểu đường hoặc lupus có thể biểu hiện các triệu chứng ở bàn và ngón tay.
Các bước chẩn đoán
Tiền sử bệnh
- Thu thập thông tin chi tiết về tiền sử bệnh, bao gồm các chấn thương, nhiễm trùng hoặc tình trạng y tế trước đây liên quan đến bàn hoặc ngón tay.
- Hỏi về thời gian khởi phát, thời gian kéo dài và tiến triển của các triệu chứng.
- Hỏi về các yếu tố làm tăng hoặc giảm triệu chứng.
- Đánh giá các triệu chứng liên quan khác, như đau khớp, sốt, hoặc phát ban.
- Xác định nghề nghiệp của bệnh nhân và các hoạt động có sử dụng bàn tay lặp đi lặp lại.
Khám thực thể
- Thực hiện khám thực thể kỹ lưỡng bàn tay và ngón tay, bao gồm kiểm tra, sờ nắn và đánh giá phạm vi vận động.
- Đánh giá các biến dạng, sưng, đỏ hoặc nóng.
- Đánh giá sức cầm nắm và sự linh hoạt.
- Kiểm tra cảm giác và phản xạ ở bàn tay và ngón tay.
- Kiểm tra các dấu hiệu nhiễm trùng, như mủ hoặc dịch rỉ.
Xét nghiệm
- Công thức máu toàn phần (CBC): Đánh giá dấu hiệu nhiễm trùng hoặc viêm.
- Tốc độ lắng máu (ESR) và CRP: Đánh giá viêm hệ thống.
- Mức đường huyết: Sàng lọc bệnh tiểu đường.
- Yếu tố thấp khớp và kháng thể anti-CCP: Hỗ trợ chẩn đoán viêm khớp dạng thấp.
- Mức axit uric: Đánh giá bệnh gout.
Chẩn đoán hình ảnh
- X-quang: Đánh giá gãy xương, trật khớp hoặc bất thường khớp.
- Siêu âm: Đánh giá các cấu trúc mô mềm như gân hoặc dây chằng.
- Cộng hưởng từ (MRI): Cung cấp hình ảnh chi tiết về bàn tay và ngón tay, hữu ích trong việc đánh giá các chấn thương hoặc tình trạng mô mềm.
- CT scan: Cung cấp hình ảnh chi tiết về cấu trúc xương, hữu ích trong việc đánh giá gãy xương hoặc bất thường xương.
Các xét nghiệm khác
- Nghiên cứu dẫn truyền thần kinh: Đánh giá chèn ép hoặc tổn thương dây thần kinh.
- Chọc hút dịch khớp: Lấy dịch khớp để phân tích trong trường hợp nghi ngờ nhiễm trùng hoặc bệnh viêm.
- Sinh thiết: Trong một số trường hợp, cần thực hiện sinh thiết để đánh giá các tình trạng đặc biệt như khối u hoặc u hạt.
Theo dõi và giáo dục bệnh nhân
- Lên lịch các cuộc hẹn theo dõi để theo dõi tiến triển và phản ứng của bệnh nhân với điều trị.
- Hướng dẫn bệnh nhân về các biện pháp tự chăm sóc như nghỉ ngơi, chườm đá, băng ép và nâng cao (RICE) đối với chấn thương cấp tính.
- Hướng dẫn bệnh nhân các bài tập bàn tay và ngón tay để cải thiện sức mạnh và sự linh hoạt.
- Thảo luận về tầm quan trọng của việc duy trì vệ sinh tay tốt để ngăn ngừa nhiễm trùng.
- Giáo dục bệnh nhân về các dấu hiệu và triệu chứng của tình trạng xấu đi hoặc tái phát cần sự can thiệp y tế ngay lập tức.
Can thiệp khả thi
Can thiệp truyền thống
Thuốc
5 loại thuốc hàng đầu cho TC-TP về bàn/ngón tay:
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) (ví dụ: Ibuprofen, Naproxen):
- Chi phí: Phiên bản thuốc gốc từ 3 đến 20 USD/tháng.
- Chống chỉ định: Bệnh loét dạ dày tá tràng đang hoạt động, tiền sử xuất huyết tiêu hóa, suy thận.
- Tác dụng phụ: Khó chịu ở dạ dày, ợ nóng, chóng mặt.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Xuất huyết tiêu hóa, tổn thương thận, phản ứng dị ứng.
- Tương tác thuốc: Thuốc chống đông máu, corticosteroid, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs).
- Cảnh báo: Sử dụng kéo dài có thể làm tăng nguy cơ các biến cố tim mạch.
- Corticosteroid (ví dụ: Prednisone, Methylprednisolone):
- Chi phí: Phiên bản thuốc gốc từ 4 đến 30 USD/tháng.
- Chống chỉ định: Nhiễm trùng đang hoạt động, nhiễm nấm toàn thân.
- Tác dụng phụ: Tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân, thay đổi tâm trạng.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Ức chế tuyến thượng thận, loãng xương, tăng nguy cơ nhiễm trùng.
- Tương tác thuốc: NSAIDs, thuốc chống đông máu, thuốc chống tiểu đường.
- Cảnh báo: Sử dụng lâu dài cần giảm liều để tránh suy tuyến thượng thận.
- Kháng sinh (ví dụ: Amoxicillin, Cephalexin):
- Chi phí: Phiên bản thuốc gốc từ 4 đến 30 USD/tháng.
- Chống chỉ định: Dị ứng với penicillin hoặc cephalosporin.
- Tác dụng phụ: Khó chịu ở dạ dày, tiêu chảy, phát ban.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, nhiễm trùng Clostridium difficile.
- Tương tác thuốc: Thuốc tránh thai đường uống, warfarin, methotrexate.
- Cảnh báo: Cần hoàn thành toàn bộ liệu trình kháng sinh theo chỉ định.
- Thuốc chống thấp khớp tác dụng chậm (DMARDs) (ví dụ: Methotrexate, Hydroxychloroquine):
- Chi phí: Phiên bản thuốc gốc từ 10 đến 100 USD/tháng.
- Chống chỉ định: Nhiễm trùng đang hoạt động, bệnh gan, mang thai.
- Tác dụng phụ: Buồn nôn, rụng tóc, độc tính gan.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Ức chế tủy xương, độc tính phổi.
- Tương tác thuốc: NSAIDs, vắc-xin sống, rượu.
- Cảnh báo: Cần theo dõi định kỳ công thức máu và chức năng gan.
- Opioid (ví dụ: Oxycodone, Hydrocodone):
- Chi phí: Phiên bản thuốc gốc từ 10 đến 100 USD/tháng.
- Chống chỉ định: Suy hô hấp, hen cấp, liệt ruột.
- Tác dụng phụ: Buồn ngủ, táo bón, buồn nôn.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Suy hô hấp, nghiện thuốc, quá liều.
- Tương tác thuốc: Benzodiazepin, rượu, thuốc an thần.
- Cảnh báo: Sử dụng thận trọng do nguy cơ lệ thuộc và nghiện thuốc.
Thuốc thay thế
- Thuốc giảm đau tại chỗ (ví dụ: Miếng dán Lidocaine): Cung cấp giảm đau tại chỗ. Chi phí: 10-50 USD mỗi miếng dán.
- Thuốc giãn cơ (ví dụ: Cyclobenzaprine): Hữu ích trong việc giảm co thắt cơ. Chi phí: Phiên bản thuốc gốc từ 4 đến 30 USD/tháng.
- Thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Amitriptyline, Duloxetine): Có thể giúp kiểm soát đau mãn tính. Chi phí: Phiên bản thuốc gốc từ 4 đến 30 USD/tháng.
- Thuốc chống co giật (ví dụ: Gabapentin, Pregabalin): Có thể hiệu quả với đau do thần kinh. Chi phí: Phiên bản thuốc gốc từ 4 đến 30 USD/tháng.
- Tiêm steroid: Cung cấp hiệu quả kháng viêm tại chỗ. Chi phí: 50-200 USD mỗi lần tiêm.
Thủ thuật phẫu thuật
- Phẫu thuật bàn tay: Có thể cần thiết trong các trường hợp như gãy xương, tổn thương gân hoặc chèn ép dây thần kinh. Chi phí: 5,000 đến 20,000 USD.
- Thay khớp: Trong các trường hợp viêm khớp nặng, phẫu thuật thay khớp có thể được xem xét. Chi phí: 15,000 đến 50,000 USD.
Can thiệp thay thế
- Vật lý trị liệu: Giúp cải thiện sức mạnh, linh hoạt và chức năng của bàn tay và ngón tay. Chi phí: 50-150 USD mỗi buổi.
- Trị liệu nghề nghiệp: Tập trung vào việc cải thiện chức năng bàn tay và ngón tay trong các hoạt động hàng ngày. Chi phí: 50-150 USD mỗi buổi.
- Châm cứu: Có thể cung cấp giảm đau và cải thiện lưu thông máu. Chi phí: 60-120 USD mỗi buổi.
- Chiropractic: Giúp điều chỉnh khớp và kiểm soát đau. Chi phí: 50-200 USD mỗi buổi.
- Thảo dược bổ sung: Một số loại thảo dược như nghệ hoặc gừng có thể có tính kháng viêm. Chi phí: Tùy thuộc vào loại thảo dược cụ thể.
Can thiệp lối sống
- Nghỉ ngơi và cố định: Nghỉ ngơi và cố định bàn tay hoặc ngón tay thích hợp có thể giúp quá trình lành. Chi phí: Không tốn chi phí.
- Liệu pháp nhiệt hoặc lạnh: Áp dụng nhiệt hoặc túi chườm lạnh vào vùng bị ảnh hưởng giúp giảm đau và viêm. Chi phí: 10-30 USD cho túi chườm.
- Bài tập tay: Thực hiện bài tập tay thường xuyên giúp cải thiện sức mạnh và linh hoạt. Chi phí: Không tốn chi phí.
- Điều chỉnh công thái học: Thay đổi công thái học cho các vị trí làm việc hoặc công cụ giúp giảm áp lực lên bàn tay và ngón tay. Chi phí: Tùy thuộc vào sự thay đổi cần thiết.
- Quản lý cân nặng: Duy trì cân nặng hợp lý có thể giảm áp lực lên bàn tay và ngón tay. Chi phí: Không tốn chi phí.
Lưu ý rằng phạm vi chi phí được cung cấp chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí và sự sẵn có của các phương pháp can thiệp.
Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma
Hiểu về Mirari Cold Plasma
- Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
- Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
- Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
- Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
- Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.
Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma
Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – L12 TC-TP về bàn/ngón tay (ICD-10:M79.6)
Nhẹ | Trung bình | Nghiêm trọng |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Tổng Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD, Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD – 900 USD | Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD |
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
|
|
Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị TC-TP về bàn/ngón tay hiệu quả
CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.
Bước 1: Làm sạch da
- Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.
Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma
- Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
- Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
- Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.
Bước 3: Áp dụng thiết bị
- Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
- Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.
Bước 4: Theo dõi và Đánh giá
- Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Lưu ý
Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma
- Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
- Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
- Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
- Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
- Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
- Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.