L09 TC-TP về cánh tay (ICD-10:M79.6)

Đăng ngày: 10/09/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

TC-TP về cánh tay có thể dao động từ khó chịu nhẹ đến đau nghiêm trọng và có thể do nhiều nguyên nhân tiềm ẩn khác nhau. Hướng dẫn này nhằm cung cấp một cái nhìn tổng quan toàn diện về các triệu chứng, nguyên nhân, bước chẩn đoán, can thiệp khả thi, và những thay đổi trong lối sống để xử lý các triệu chứng hoặc vấn đề về cánh tay.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: L09 TC-TP về cánh tay
  • Mã ICD-10: M79.6 Đau chi

Triệu chứng

  • Đau ở cánh tay: Cơn đau có thể từ nhẹ đến nghiêm trọng và có thể khu trú hoặc lan tỏa.
  • Yếu hoặc tê ở cánh tay: Có thể ảnh hưởng đến khả năng thực hiện các hoạt động hàng ngày.
  • Sưng hoặc viêm ở cánh tay: Có thể kèm theo đỏ hoặc nóng.
  • Hạn chế phạm vi vận động ở cánh tay: Khó khăn trong việc di chuyển cánh tay đầy đủ.
  • Ngứa râm ran hoặc cảm giác kim châm ở cánh tay: Có thể cho thấy sự liên quan đến dây thần kinh.

Nguyên nhân

  • Chấn thương cơ xương: Bong gân, căng cơ, gãy xương hoặc trật khớp có thể gây ra các triệu chứng ở cánh tay.
  • Chèn ép dây thần kinh: Các tình trạng như hội chứng ống cổ tay hoặc bệnh lý rễ thần kinh cổ có thể dẫn đến các triệu chứng ở cánh tay.
  • Bệnh viêm: Các tình trạng như viêm khớp hoặc viêm gân có thể gây đau và viêm cánh tay.
  • Vấn đề tuần hoàn: Lưu thông máu kém hoặc các bệnh lý mạch máu có thể gây ra các triệu chứng ở cánh tay.
  • Nhiễm trùng: Các triệu chứng ở cánh tay có thể là kết quả của nhiễm trùng, chẳng hạn như viêm mô tế bào hoặc áp xe.

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Thu thập thông tin về thời gian khởi phát, thời gian kéo dài và tiến triển của các triệu chứng ở cánh tay.
  • Xác định bất kỳ chấn thương hoặc tình trạng y tế nào trước đó có thể góp phần vào các triệu chứng.
  • Đánh giá các yếu tố nguy cơ, chẳng hạn như các động tác lặp lại hoặc nguy cơ nghề nghiệp.

Khám thực thể

  • Thực hiện kiểm tra kỹ lưỡng cánh tay, bao gồm kiểm tra, sờ nắn và đánh giá phạm vi vận động.
  • Tìm kiếm các dấu hiệu sưng, viêm hoặc biến dạng.
  • Đánh giá sức mạnh cơ và cảm giác ở cánh tay bị ảnh hưởng.

Xét nghiệm

  • Công thức máu toàn phần (CBC): Để loại trừ nhiễm trùng hoặc các tình trạng hệ thống.
  • Tốc độ lắng máu (ESR) hoặc CRP: Đánh giá sự hiện diện của viêm.
  • Mức đường huyết: Sàng lọc bệnh tiểu đường hoặc các rối loạn chuyển hóa.
  • Yếu tố thấp khớp hoặc kháng thể kháng nhân (ANA): Đánh giá các tình trạng tự miễn.
  • Hồ sơ lipid máu: Đánh giá các yếu tố nguy cơ tim mạch.

Chẩn đoán hình ảnh

  • X-quang: Đánh giá gãy xương, trật khớp hoặc bất thường khớp.
  • Siêu âm: Đánh giá các cấu trúc mô mềm như gân hoặc dây chằng.
  • Cộng hưởng từ (MRI): Cung cấp hình ảnh chi tiết về mô mềm, dây thần kinh hoặc mạch máu.
  • Chụp cắt lớp vi tính (CT): Đánh giá các cấu trúc xương hoặc mạch máu.
  • Siêu âm Doppler: Đánh giá lưu thông máu và phát hiện các bất thường về mạch máu.

Các xét nghiệm khác

  • Điện cơ đồ (EMG) và nghiên cứu dẫn truyền thần kinh (NCS): Đánh giá chức năng thần kinh và phát hiện bất kỳ chèn ép hoặc tổn thương thần kinh nào.
  • Nội soi khớp: Thủ thuật xâm lấn tối thiểu để quan sát và điều trị các tình trạng khớp.
  • Sinh thiết: Nếu nghi ngờ nhiễm trùng hoặc ung thư, có thể lấy mẫu mô để đánh giá thêm.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch các cuộc hẹn theo dõi để theo dõi tiến triển của các triệu chứng ở cánh tay và điều chỉnh điều trị nếu cần.
  • Cung cấp hướng dẫn về các biện pháp tự chăm sóc, chẳng hạn như nghỉ ngơi, chườm đá, băng ép và nâng cao (RICE) đối với các chấn thương cấp tính.
  • Giáo dục bệnh nhân về tầm quan trọng của việc tuân thủ kế hoạch điều trị và nguy cơ tái phát hoặc biến chứng.

Can thiệp khả thi

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho TC-TP về cánh tay:

  1. Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) (ví dụ: Ibuprofen, Naproxen):
    • Chi phí: Phiên bản thuốc gốc từ 3 đến 20 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Bệnh loét dạ dày tá tràng đang hoạt động, tiền sử xuất huyết tiêu hóa, suy thận.
    • Tác dụng phụ: Khó chịu ở dạ dày, ợ nóng, chóng mặt.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Xuất huyết tiêu hóa, tổn thương thận, phản ứng dị ứng.
    • Tương tác thuốc: Thuốc chống đông máu, corticosteroid, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs).
    • Cảnh báo: Sử dụng kéo dài có thể làm tăng nguy cơ biến cố tim mạch.
  2. Thuốc giãn cơ (ví dụ: Cyclobenzaprine, Methocarbamol):
    • Chi phí: Phiên bản thuốc gốc từ 10 đến 30 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Bệnh tăng nhãn áp, bí tiểu, tiền sử lạm dụng thuốc.
    • Tác dụng phụ: Buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, độc tính gan.
    • Tương tác thuốc: Các chất ức chế hệ thần kinh trung ương, thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs).
    • Cảnh báo: Có thể gây buồn ngủ, tránh lái xe hoặc vận hành máy móc nặng.
  3. Thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Amitriptyline, Duloxetine):
    • Chi phí: Phiên bản thuốc gốc từ 10 đến 50 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Mới bị nhồi máu cơ tim, tăng nhãn áp góc hẹp, sử dụng đồng thời với thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs).
    • Tác dụng phụ: Khô miệng, buồn ngủ, táo bón.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Suy nghĩ tự tử, hội chứng serotonin.
    • Tương tác thuốc: MAOIs, SSRIs, tramadol.
    • Cảnh báo: Có thể mất vài tuần để đạt được hiệu quả điều trị.
  4. Corticosteroid (ví dụ: Prednisone, Methylprednisolone):
    • Chi phí: Phiên bản thuốc gốc từ 10 đến 50 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Nhiễm trùng đang hoạt động, nhiễm nấm toàn thân, tiêm chủng gần đây.
    • Tác dụng phụ: Tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân, thay đổi tâm trạng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Suy tuyến thượng thận, loãng xương, tăng nguy cơ nhiễm trùng.
    • Tương tác thuốc: NSAIDs, thuốc chống đông máu, thuốc chống tiểu đường.
    • Cảnh báo: Sử dụng lâu dài cần giảm liều từ từ để tránh suy thượng thận.
  5. Opioid (ví dụ: Oxycodone, Hydrocodone):
    • Chi phí: Phiên bản thuốc gốc từ 10 đến 50 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Suy hô hấp, hen phế quản cấp tính hoặc nghiêm trọng, liệt ruột.
    • Tác dụng phụ: Táo bón, buồn ngủ, buồn nôn.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Suy hô hấp, nghiện thuốc, quá liều.
    • Tương tác thuốc: Benzodiazepin, rượu, các chất ức chế hệ thần kinh trung ương khác.
    • Cảnh báo: Nguy cơ nghiện và lạm dụng cao, nên sử dụng thận trọng và trong thời gian ngắn.

Thuốc thay thế

  • Thuốc giảm đau tại chỗ (ví dụ: Miếng dán Lidocaine, Kem Capsaicin): Cung cấp giảm đau tại chỗ. Chi phí: 10-30 USD mỗi lần sử dụng.
  • Thuốc chống co giật (ví dụ: Gabapentin, Pregabalin): Có thể giúp giảm đau thần kinh. Chi phí: 10-50 USD/tháng.
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng (ví dụ: Nortriptyline, Desipramine): Có thể hiệu quả đối với đau thần kinh. Chi phí: 10-50 USD/tháng.
  • Tiêm steroid: Tiêm trực tiếp vào khu vực bị ảnh hưởng để giảm đau tại chỗ. Chi phí: 100-500 USD mỗi lần tiêm.
  • Thuốc chống co thắt cơ (ví dụ: Baclofen, Tizanidine): Hữu ích trong việc giảm co thắt cơ. Chi phí: 10-50 USD/tháng.

Thủ thuật phẫu thuật

  • Nội soi khớp: Thủ thuật xâm lấn tối thiểu để chẩn đoán và điều trị các tình trạng khớp. Chi phí: 5,000-10,000 USD.
  • Cố định gãy xương: Phẫu thuật sửa chữa gãy xương bằng cách sử dụng tấm, vít hoặc thanh. Chi phí: 10,000-30,000 USD.
  • Giải nén dây thần kinh: Phẫu thuật giải phóng dây thần kinh bị chèn ép để giảm các triệu chứng. Chi phí: 5,000-15,000 USD.
  • Thay khớp: Phẫu thuật loại bỏ và thay thế khớp bị hư hỏng. Chi phí: 20,000-50,000 USD.
  • Sửa chữa gân: Phẫu thuật sửa chữa các gân bị rách hoặc tổn thương. Chi phí: 5,000-15,000 USD.

Can thiệp thay thế

  • Châm cứu: Có thể giúp giảm đau và cải thiện lưu thông máu. Chi phí: 60-120 USD mỗi buổi.
  • Chiropractic: Liệu pháp điều chỉnh để cải thiện chức năng khớp và giảm đau. Chi phí: 50-200 USD mỗi buổi.
  • Vật lý trị liệu: Các bài tập và kỹ thuật để cải thiện sức mạnh, tính linh hoạt và phạm vi vận động. Chi phí: 50-150 USD mỗi buổi.
  • Trị liệu xoa bóp: Thao tác bằng tay trên các mô mềm để giảm đau và tạo cảm giác thư giãn. Chi phí: 50-100 USD mỗi buổi.
  • Thảo dược bổ sung: Một số loại thảo dược như nghệ hoặc gừng có thể có đặc tính kháng viêm. Chi phí: Tùy thuộc vào loại thảo dược cụ thể.

Can thiệp lối sống

  • Nghỉ ngơi và nâng cao: Nghỉ ngơi cánh tay bị ảnh hưởng và nâng cao để giảm sưng và thúc đẩy quá trình lành. Chi phí: Miễn phí.
  • Liệu pháp nhiệt hoặc lạnh: Áp dụng túi chườm ấm hoặc lạnh vào khu vực bị ảnh hưởng để giảm đau và viêm. Chi phí: 10-30 USD cho túi chườm.
  • Tập thể dục và kéo căng: Tập thể dục và kéo căng thường xuyên giúp cải thiện sức mạnh, tính linh hoạt và phạm vi vận động. Chi phí: Miễn phí hoặc phí thành viên phòng tập.
  • Quản lý cân nặng: Duy trì cân nặng hợp lý để giảm áp lực lên các khớp và cơ cánh tay. Chi phí: Tùy thuộc vào chế độ ăn uống và lựa chọn bài tập.
  • Điều chỉnh công thái học: Thực hiện điều chỉnh tại nơi làm việc hoặc thiết bị để giảm căng thẳng cho cánh tay. Chi phí: Tùy thuộc vào sự điều chỉnh cần thiết.

Lưu ý rằng các khoảng chi phí cung cấp chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí và sự sẵn có của các phương pháp can thiệp. Nên tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế để có phương án điều trị và ước tính chi phí cá nhân hóa.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – L09 TC-TP về cánh tay (ICD-10:M79.6)

Nhẹ Trung bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
 Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD,
Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD  900 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD 2,520 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD 8,100 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị TC-TP về cánh tay hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.

Bước 4: Theo dõi và Đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *