Giới thiệu
TC-TP về hàm có thể chỉ ra nhiều tình trạng tiềm ẩn khác nhau, từ các vấn đề nha khoa đến rối loạn khớp thái dương hàm (TMJ). Những triệu chứng này có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống của một người, gây khó khăn trong việc ăn uống, nói chuyện và thực hiện các hoạt động hàng ngày. Mục tiêu của hướng dẫn này là cung cấp cho các chuyên gia y tế một phương pháp toàn diện để chẩn đoán và điều trị các triệu chứng hàm, bao gồm sử dụng các xét nghiệm chẩn đoán, thuốc, thủ thuật phẫu thuật và các phương pháp can thiệp thay thế.
Mã chuẩn đoán
- Mã ICPC-2: L07 TC-TP về hàm
- Mã ICD-10: R68.8 Các triệu chứng và dấu hiệu chung khác
Triệu chứng
- Đau hàm: Đau âm ỉ, nhói hoặc đau sắc ở vùng hàm.
- Cứng khớp hàm: Khó khăn khi mở hoặc đóng miệng hoàn toàn.
- Kêu hoặc bật khớp hàm: Âm thanh có thể nghe được khi di chuyển hàm.
- Khóa khớp hàm: Không thể mở hoặc đóng miệng hoàn toàn.
- Sưng hàm: Sưng hoặc viêm ở vùng hàm.
- Tê hoặc ngứa râm ran hàm: Cảm giác tê hoặc ngứa râm ran ở vùng hàm.
Nguyên nhân
- Vấn đề nha khoa: Sâu răng, bệnh nướu răng hoặc áp xe răng.
- Rối loạn khớp thái dương hàm (TMJ): Rối loạn chức năng hoặc viêm khớp TMJ.
- Gãy hàm: Chấn thương hoặc tổn thương xương hàm.
- Nhiễm trùng: Nhiễm trùng do vi khuẩn hoặc virus ảnh hưởng đến vùng hàm.
- Viêm khớp: Viêm khớp dạng thấp hoặc viêm xương khớp ảnh hưởng đến khớp hàm.
- Khối u: Các khối u lành tính hoặc ác tính ở xương hàm hoặc các mô xung quanh.
Các bước chẩn đoán
Tiền sử bệnh
- Thu thập thông tin về thời gian khởi phát, thời gian kéo dài và mức độ nghiêm trọng của triệu chứng hàm.
- Hỏi về bất kỳ chấn thương hoặc tổn thương gần đây đến vùng hàm.
- Hỏi về các triệu chứng kèm theo, chẳng hạn như đau răng hoặc khó nhai.
- Đánh giá các yếu tố nguy cơ, như tiền sử vấn đề nha khoa hoặc viêm khớp.
Khám thực thể
- Kiểm tra vùng hàm để tìm các dấu hiệu sưng, đỏ hoặc biến dạng.
- Sờ nắn khớp hàm và các cơ xung quanh để kiểm tra điểm đau hoặc bất thường.
- Đánh giá phạm vi vận động của hàm, bao gồm mở và đóng, các chuyển động bên và đẩy ra trước.
- Kiểm tra âm thanh kêu, bật hoặc hiện tượng khóa hàm khi di chuyển.
Xét nghiệm
- Công thức máu toàn phần (CBC): Đánh giá dấu hiệu nhiễm trùng hoặc viêm.
- Tốc độ lắng máu (ESR) hoặc CRP: Đánh giá sự hiện diện của viêm hệ thống.
- X-quang nha khoa: Nhận diện các vấn đề nha khoa, như sâu răng hoặc áp xe.
Chẩn đoán hình ảnh
- X-quang toàn cảnh: Cung cấp hình ảnh tổng quan của toàn bộ hàm, bao gồm răng, xương hàm và TMJ.
- Chụp cắt lớp vi tính chùm tia hình nón (CBCT): Cung cấp hình ảnh 3D chi tiết về hàm và TMJ.
- Chụp cộng hưởng từ (MRI): Hữu ích trong việc đánh giá các mô mềm, chẳng hạn như đĩa TMJ hoặc các cơ xung quanh.
Các xét nghiệm khác
- Nội soi khớp thái dương hàm: Thủ thuật xâm lấn để trực tiếp quan sát TMJ và đánh giá các bất thường.
- Điện cơ đồ (EMG): Đo hoạt động điện của các cơ hàm trong quá trình vận động.
- Chọc hút khớp: Lấy dịch từ khớp TMJ để phân tích, đặc biệt trong trường hợp nghi ngờ nhiễm trùng hoặc viêm.
Theo dõi và giáo dục bệnh nhân
- Lên lịch cuộc hẹn theo dõi để xem xét kết quả xét nghiệm chẩn đoán và thảo luận các phương án điều trị.
- Cung cấp hướng dẫn cho bệnh nhân về các biện pháp tự chăm sóc, như các bài tập hàm, liệu pháp nhiệt hoặc lạnh, và kỹ thuật quản lý căng thẳng.
- Giới thiệu bệnh nhân đến nha sĩ, phẫu thuật viên miệng, hoặc chuyên gia TMJ để được đánh giá và quản lý thêm nếu cần thiết.
Can thiệp khả thi
Can thiệp truyền thống
Thuốc
5 loại thuốc hàng đầu cho TC-TP về hàm:
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) (ví dụ: Ibuprofen, Naproxen):
- Chi phí: Phiên bản thuốc gốc từ 3 đến 15 USD/tháng.
- Chống chỉ định: Bệnh loét dạ dày tá tràng đang hoạt động, tiền sử xuất huyết tiêu hóa, bệnh thận nặng.
- Tác dụng phụ: Khó chịu ở dạ dày, ợ nóng, tăng nguy cơ chảy máu.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Xuất huyết tiêu hóa, tổn thương thận, phản ứng dị ứng.
- Tương tác thuốc: Thuốc chống đông máu, corticosteroid, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs).
- Cảnh báo: Sử dụng kéo dài có thể làm tăng nguy cơ các biến cố tim mạch.
- Thuốc giãn cơ (ví dụ: Cyclobenzaprine, Methocarbamol):
- Chi phí: Phiên bản thuốc gốc từ 4 đến 20 USD/tháng.
- Chống chỉ định: Bệnh tăng nhãn áp, bí tiểu, bệnh gan.
- Tác dụng phụ: Buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, ảo giác, co giật.
- Tương tác thuốc: Thuốc an thần, opioid, thuốc chống trầm cảm.
- Cảnh báo: Có thể gây buồn ngủ, tránh lái xe hoặc vận hành máy móc nặng.
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng (ví dụ: Amitriptyline, Nortriptyline):
- Chi phí: Phiên bản thuốc gốc từ 4 đến 20 USD/tháng.
- Chống chỉ định: Mới bị nhồi máu cơ tim, tăng nhãn áp góc hẹp, bí tiểu.
- Tác dụng phụ: Khô miệng, táo bón, buồn ngủ.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tăng nguy cơ suy nghĩ tự tử, hội chứng serotonin.
- Tương tác thuốc: Thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs), SSRIs.
- Cảnh báo: Có thể mất vài tuần để đạt được hiệu quả điều trị.
- Corticosteroid (ví dụ: Prednisone, Dexamethasone):
- Chi phí: Phiên bản thuốc gốc từ 4 đến 20 USD/tháng.
- Chống chỉ định: Nhiễm trùng đang hoạt động, nhiễm nấm toàn thân, tăng huyết áp không kiểm soát.
- Tác dụng phụ: Tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân, thay đổi tâm trạng.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tăng nguy cơ nhiễm trùng, loãng xương, suy tuyến thượng thận.
- Tương tác thuốc: NSAIDs, thuốc chống đông máu, thuốc chống tiểu đường.
- Cảnh báo: Sử dụng kéo dài cần giảm liều từ từ để tránh suy thượng thận.
- Kháng sinh (ví dụ: Amoxicillin, Clindamycin):
- Chi phí: Phiên bản thuốc gốc từ 4 đến 20 USD/tháng.
- Chống chỉ định: Dị ứng với penicillin hoặc các kháng sinh khác, tiền sử bệnh đường tiêu hóa nặng.
- Tác dụng phụ: Khó chịu ở dạ dày, tiêu chảy, phát ban.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, nhiễm Clostridium difficile.
- Tương tác thuốc: Thuốc tránh thai đường uống, thuốc chống đông máu, thuốc kháng axit.
- Cảnh báo: Sử dụng thận trọng đối với bệnh nhân suy thận.
Thuốc thay thế
- Thuốc chống co giật (ví dụ: Gabapentin, Pregabalin): Có thể sử dụng cho đau do thần kinh liên quan đến TC-TP về hàm. Chi phí: 10-50 USD/tháng.
- Benzodiazepin (ví dụ: Diazepam, Clonazepam): Có thể giúp thư giãn cơ và giảm lo âu liên quan đến TC-TP về hàm. Chi phí: 4-20 USD/tháng.
- Tiêm độc tố botulinum (ví dụ: Botox): Sử dụng cho các triệu chứng co thắt cơ hoặc nghiến răng liên quan đến TC-TP về hàm. Chi phí: 300-600 USD mỗi lần điều trị.
- Thuốc giảm đau tại chỗ (ví dụ: Gel Lidocaine, Kem Capsaicin): Giảm đau tại chỗ cho các triệu chứng hàm. Chi phí: 10-30 USD mỗi ống.
Thủ thuật phẫu thuật
- Chọc hút khớp: Thủ thuật xâm lấn tối thiểu để rửa sạch khớp TMJ bằng dịch vô trùng. Chi phí: 1,500 đến 3,000 USD.
- Nội soi khớp: Thủ thuật xâm lấn để quan sát và điều trị các rối loạn TMJ bằng camera nhỏ và dụng cụ chuyên dụng. Chi phí: 5,000 đến 10,000 USD.
- Phẫu thuật mở khớp: Phẫu thuật để sửa chữa hoặc thay thế các bộ phận bị tổn thương của TMJ. Chi phí: 10,000 đến 20,000 USD.
Can thiệp thay thế
- Châm cứu: Có thể giúp giảm đau và cải thiện chức năng hàm. Chi phí: 60-120 USD mỗi buổi.
- Chiropractic: Có thể giúp điều chỉnh sự lệch lạc hàm và giảm căng cơ. Chi phí: 50-200 USD mỗi buổi.
- Vật lý trị liệu: Các bài tập và kỹ thuật thủ công giúp cải thiện sự linh hoạt của hàm và giảm đau. Chi phí: 50-150 USD mỗi buổi.
- Kỹ thuật quản lý căng thẳng: Các bài tập thư giãn, thiền, hoặc tư vấn để giảm các triệu chứng hàm do căng thẳng. Chi phí: Tùy thuộc vào kỹ thuật hoặc nhà cung cấp cụ thể.
- Thảo dược bổ sung: Một số thảo dược như hoa cúc hoặc rễ valerian có thể có tác dụng làm dịu và hỗ trợ các triệu chứng hàm. Chi phí: Tùy thuộc vào loại thảo dược cụ thể.
Can thiệp lối sống
- Điều chỉnh chế độ ăn uống: Tránh các thực phẩm cứng hoặc dai có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng hàm. Chi phí: Tùy thuộc vào sự lựa chọn thực phẩm của từng cá nhân.
- Liệu pháp nhiệt hoặc lạnh: Áp dụng túi ấm hoặc túi chườm lạnh vào vùng hàm để giảm đau và viêm. Chi phí: Tùy thuộc vào loại liệu pháp cụ thể.
- Bài tập hàm: Các bài tập kéo căng và tăng cường để cải thiện sự linh hoạt của hàm và giảm căng cơ. Chi phí: Miễn phí.
- Nẹp hàm hoặc miếng bảo vệ miệng: Thiết bị tùy chỉnh giúp điều chỉnh hàm và giảm tình trạng nghiến hoặc cắn chặt. Chi phí: 300-800 USD.
- Kỹ thuật giảm căng thẳng: Các phương pháp thư giãn như thở sâu hoặc thiền để giảm căng thẳng ở vùng hàm. Chi phí: Tùy thuộc vào kỹ thuật hoặc nhà cung cấp cụ thể.
Lưu ý rằng các khoảng chi phí cung cấp chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí và sự sẵn có của các phương pháp can thiệp.
Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma
Hiểu về Mirari Cold Plasma
- Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
- Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
- Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
- Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
- Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.
Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma
Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – L07 TC-TP về hàm (ICD-10:R68.8)
Nhẹ | Trung bình | Nghiêm trọng |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương) Vị trí: 0 (Khu trú) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Tổng Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD, Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Tổng Sáng: 90 phút khoảng 15 USD, Trưa: 90 phút khoảng 15 USD, Chiều: 90 phút khoảng 15 USD, |
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD – 900 USD | Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD |
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
|
|
Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị TC-TP về hàm hiệu quả
CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.
Bước 1: Làm sạch da
- Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.
Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma
- Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
- Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
- Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.
Bước 3: Áp dụng thiết bị
- Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
- Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.
Bước 4: Theo dõi và Đánh giá
- Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Lưu ý
Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.
Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma
- Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
- Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
- Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
- Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
- Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
- Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.