L05 TC-TP về sườn/nách (ICD-10:R10.3)

Đăng ngày: 10/09/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

TC-TP về sườn/nách đề cập đến bất kỳ cảm giác khó chịu, đau hoặc bất thường nào ở vùng sườn hoặc nách của cơ thể. Các triệu chứng này có thể là dấu hiệu của nhiều tình trạng tiềm ẩn khác nhau, từ các vấn đề cơ xương cho đến những tình trạng y tế nghiêm trọng hơn. Mục tiêu của hướng dẫn này là cung cấp một cái nhìn tổng quan toàn diện về các triệu chứng, nguyên nhân, các bước chẩn đoán, can thiệp khả thi và các can thiệp lối sống cho TC-TP về sườn/nách.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: L05 TC-TP về sườn/nách
  • Mã ICD-10: R10.3 Đau khu trú ở các phần khác của bụng dưới

Triệu chứng

  • Đau vùng sườn: Đau âm ỉ, nhức nhối hoặc đau nhói ở vùng sườn.
  • Sưng nách: Phình to hoặc sưng ở vùng nách.
  • Đau nách: Cảm giác khó chịu hoặc đau ở vùng nách.
  • Đau nhạy cảm vùng sườn: Đau khi sờ nắn vùng sườn.
  • Hạch nách to: Hạch bạch huyết ở vùng nách to lên.
  • Khối u vùng sườn: Sự xuất hiện của một khối u hoặc cục u ở vùng sườn.

Nguyên nhân

  • Nguyên nhân cơ xương:
    • Căng cơ hoặc bong gân ở vùng sườn hoặc nách.
    • Gãy hoặc chấn thương xương sườn.
    • Chấn thương do lặp lại động tác hoặc sử dụng quá mức.
  • Nguyên nhân viêm:
    • Nhiễm trùng hoặc viêm hạch bạch huyết ở vùng nách.
    • Viêm cơ hoặc gân ở vùng sườn hoặc nách.
  • Nguyên nhân toàn thân:
    • Sỏi thận hoặc nhiễm trùng đường tiết niệu gây đau vùng sườn.
    • Các vấn đề túi mật hoặc viêm gây đau lan đến vùng sườn.
    • Các vấn đề về tim như đau thắt ngực hoặc nhồi máu cơ tim gây đau lan đến nách.
  • Nguyên nhân khác:
    • Các bệnh lý vú như viêm tuyến vú hoặc ung thư vú gây các triệu chứng ở nách.
    • Chèn ép hoặc tổn thương dây thần kinh ở vùng sườn hoặc nách.
    • Các khối u hoặc cục u ở vùng sườn hoặc nách.

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Thu thập thông tin chi tiết về tiền sử bệnh, bao gồm:
    • Thời gian và đặc điểm của các triệu chứng.
    • Bất kỳ chấn thương hoặc tai nạn gần đây nào ở vùng sườn hoặc nách.
    • Tiền sử bệnh sỏi thận, nhiễm trùng đường tiết niệu hoặc các vấn đề túi mật.
    • Tiền sử bệnh tim hoặc các bệnh lý vú.
    • Tiền sử gia đình liên quan.
    • Bất kỳ thuốc hoặc phương pháp điều trị nào đang được sử dụng.

Khám thực thể

  • Thực hiện kiểm tra thể chất kỹ lưỡng, bao gồm:
    • Quan sát vùng sườn và nách để tìm bất kỳ bất thường, sưng hoặc khối u nào.
    • Sờ nắn vùng sườn để đánh giá độ nhạy cảm hoặc sự hiện diện của khối u.
    • Sờ nắn hạch bạch huyết nách để tìm dấu hiệu to lên hoặc đau nhạy cảm.
    • Kiểm tra phạm vi chuyển động của vai và cánh tay để đánh giá các vấn đề cơ xương.
    • Nghe tim và phổi để loại trừ các nguyên nhân tim mạch hoặc hô hấp gây đau lan.

Xét nghiệm

  • Công thức máu toàn phần (CBC): Để đánh giá các dấu hiệu nhiễm trùng hoặc viêm.
  • Phân tích nước tiểu: Để kiểm tra sự hiện diện của máu hoặc nhiễm trùng trong trường hợp nghi ngờ sỏi thận hoặc nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • Xét nghiệm chức năng gan: Đánh giá sức khỏe gan và loại trừ các nguyên nhân liên quan đến gan gây đau vùng sườn.
  • Hồ sơ lipid: Đánh giá các bất thường về mức lipid có thể góp phần vào các nguyên nhân tim mạch gây đau lan.

Chẩn đoán hình ảnh

  • X-quang vùng sườn hoặc nách: Để đánh giá các gãy xương, trật khớp hoặc bất thường ở xương.
  • Siêu âm vùng sườn hoặc nách: Để quan sát các mô mềm, hạch bạch huyết và các cơ quan tìm bất kỳ bất thường hoặc khối u nào.
  • Chụp CT hoặc MRI vùng bụng hoặc ngực: Cung cấp hình ảnh chi tiết hơn về các cơ quan và cấu trúc ở vùng sườn hoặc nách.
  • Chụp nhũ ảnh hoặc siêu âm vú: Trong trường hợp nghi ngờ các nguyên nhân liên quan đến vú gây các triệu chứng ở nách.

Các xét nghiệm khác

  • Điện cơ đồ (EMG) hoặc đo tốc độ dẫn truyền thần kinh (NCS): Để đánh giá chèn ép hoặc tổn thương dây thần kinh ở vùng sườn hoặc nách.
  • Sinh thiết các khối u hoặc hạch bạch huyết nghi ngờ: Để loại trừ khả năng ác tính hoặc xác định nguyên nhân cơ bản.
  • Xét nghiệm di truyền: Trong trường hợp nghi ngờ các bệnh lý di truyền hoặc tiền sử gia đình của một số bệnh.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch cuộc hẹn theo dõi để xem lại kết quả xét nghiệm và thảo luận về các phương án điều trị tiếp theo.
  • Cung cấp giáo dục cho bệnh nhân về tầm quan trọng của việc tuân thủ các phương pháp điều trị hoặc can thiệp được chỉ định.
  • Thảo luận về các thay đổi lối sống và các biện pháp tự chăm sóc có thể giúp giảm các triệu chứng hoặc ngăn ngừa tái phát.
  • Khuyến khích bệnh nhân duy trì các buổi khám định kỳ để theo dõi tiến triển và giải quyết bất kỳ mối lo ngại hoặc triệu chứng mới nào.

Can thiệp khả thi

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho TC-TP về sườn/nách:

  1. Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) (ví dụ: Ibuprofen, Naproxen):
    • Chi phí: Phiên bản thuốc gốc từ 3 đến 20 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Bệnh loét dạ dày tiến triển, tiền sử xuất huyết tiêu hóa, suy thận nghiêm trọng.
    • Tác dụng phụ: Khó chịu ở dạ dày, ợ nóng, xuất huyết tiêu hóa.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tổn thương thận, phản ứng dị ứng.
    • Tương tác thuốc: Thuốc chống đông máu, các NSAIDs khác, corticosteroids.
    • Cảnh báo: Sử dụng kéo dài có thể làm tăng nguy cơ biến cố tim mạch.
  2. Thuốc giãn cơ (ví dụ: Cyclobenzaprine, Methocarbamol):
    • Chi phí: Phiên bản thuốc gốc từ 10 đến 30 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Bệnh tăng nhãn áp, bí tiểu, suy gan nặng.
    • Tác dụng phụ: Buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Co giật, phản ứng dị ứng.
    • Tương tác thuốc: Thuốc an thần, rượu, opioid.
    • Cảnh báo: Có thể gây buồn ngủ, tránh lái xe hoặc vận hành máy móc nặng.
  3. Kháng sinh (ví dụ: Amoxicillin, Cephalexin):
    • Chi phí: Phiên bản thuốc gốc từ 5 đến 30 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với penicillin hoặc cephalosporin.
    • Tác dụng phụ: Khó chịu ở dạ dày, tiêu chảy, phát ban.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, nhiễm Clostridium difficile.
    • Tương tác thuốc: Thuốc tránh thai đường uống, warfarin.
    • Cảnh báo: Hoàn thành đủ liệu trình kháng sinh theo chỉ định.
  4. Thuốc giảm đau (ví dụ: Acetaminophen, Tramadol):
    • Chi phí: Phiên bản thuốc gốc từ 3 đến 20 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Suy gan nghiêm trọng, nghiện rượu.
    • Tác dụng phụ: Khó chịu ở dạ dày, độc tính gan (khi dùng liều cao acetaminophen).
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Suy gan (với liều cao acetaminophen), co giật (với tramadol).
    • Tương tác thuốc: Warfarin, rượu, các thuốc opioid khác.
    • Cảnh báo: Tránh dùng quá liều acetaminophen.
  5. Corticosteroids (ví dụ: Prednisone, Methylprednisolone):
    • Chi phí: Phiên bản thuốc gốc từ 5 đến 30 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Nhiễm trùng đang hoạt động, nhiễm nấm toàn thân.
    • Tác dụng phụ: Tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân, thay đổi tâm trạng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Ức chế tuyến thượng thận, loãng xương.
    • Tương tác thuốc: NSAIDs, thuốc chống đông máu.
    • Cảnh báo: Giảm liều từ từ khi ngưng sử dụng lâu dài để tránh suy thượng thận.

Thuốc thay thế

  • Thuốc giảm đau tại chỗ (ví dụ: miếng dán Lidocaine): Cung cấp giảm đau cục bộ. Chi phí: 10-50 USD mỗi hộp.
  • Thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Amitriptyline, Duloxetine): Có thể giúp giảm đau thần kinh. Chi phí: 10-50 USD/tháng.
  • Thuốc chống co giật (ví dụ: Gabapentin, Pregabalin): Hiệu quả trong việc giảm đau liên quan đến dây thần kinh. Chi phí: 10-50 USD/tháng.
  • NSAIDs tại chỗ (ví dụ: Gel Diclofenac): Cung cấp tác dụng kháng viêm và giảm đau cục bộ. Chi phí: 10-30 USD mỗi tuýp.
  • Thuốc chống lo âu (ví dụ: Lorazepam, Alprazolam): Có thể giúp giảm căng cơ và các triệu chứng liên quan đến lo âu. Chi phí: 5-30 USD/tháng.

Thủ thuật phẫu thuật

Phẫu thuật có thể cần thiết trong một số trường hợp, chẳng hạn như:

  • Loại bỏ khối u hoặc cục u ở vùng sườn hoặc nách.
  • Sửa chữa xương sườn bị gãy hoặc các chấn thương cơ xương khác.
  • Sinh thiết hoặc cắt bỏ hạch bạch huyết trong trường hợp nghi ngờ khối u ác tính.

Chi phí cho các thủ thuật phẫu thuật có thể dao động lớn tùy thuộc vào thủ thuật cụ thể, bệnh viện và vị trí địa lý. Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc phẫu thuật viên để có ước tính chi phí chính xác.

Can thiệp thay thế

  • Châm cứu: Có thể giúp giảm đau và thúc đẩy sự thư giãn. Chi phí: 60-120 USD mỗi buổi.
  • Chiropractic: Liệu pháp nắn chỉnh để giải quyết các vấn đề cơ xương. Chi phí: 50-200 USD mỗi buổi.
  • Vật lý trị liệu: Các bài tập và kỹ thuật thủ công để cải thiện sức mạnh và sự linh hoạt. Chi phí: 50-150 USD mỗi buổi.
  • Trị liệu xoa bóp: Thao tác trên các mô mềm để giảm đau và thúc đẩy sự thư giãn. Chi phí: 50-150 USD mỗi buổi.
  • Thảo dược bổ sung: Một số loại thảo dược như nghệ hoặc gừng có thể có đặc tính kháng viêm. Chi phí: Tùy thuộc vào loại thảo dược cụ thể.

Can thiệp lối sống

  • Nghỉ ngơi và chườm lạnh: Nghỉ ngơi và chườm đá lên vùng bị ảnh hưởng có thể giúp giảm viêm và đau.
  • Liệu pháp nhiệt: Chườm nóng lên vùng sườn hoặc nách có thể giúp thư giãn cơ và giảm đau.
  • Bài tập kéo giãn và tăng cường: Các bài tập nhắm đến vùng sườn hoặc nách có thể giúp cải thiện tính linh hoạt và sức mạnh.
  • Điều chỉnh tư thế: Duy trì tư thế đúng có thể giúp ngăn ngừa các vấn đề cơ xương và giảm căng thẳng lên vùng sườn và nách.
  • Quản lý cân nặng: Duy trì cân nặng hợp lý có thể giảm áp lực lên hệ cơ xương và cải thiện sức khỏe tổng thể.
  • Quản lý căng thẳng: Căng thẳng có thể góp phần gây căng cơ và làm trầm trọng thêm các triệu chứng. Các kỹ thuật như thiền hoặc bài tập thở sâu có thể giúp quản lý mức độ căng thẳng.
  • Tránh các yếu tố kích hoạt: Xác định và tránh các hoạt động hoặc chuyển động làm trầm trọng thêm các triệu chứng.
  • Điều chỉnh hoạt động thể chất: Điều chỉnh hoặc tránh các hoạt động có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng, chẳng hạn như nâng vật nặng hoặc động tác lặp lại.

Lưu ý rằng các khoảng chi phí cung cấp chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí và sự sẵn có của các phương pháp can thiệp. Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc nhà cung cấp dịch vụ y tế để có ước tính chi phí chính xác và kế hoạch điều trị cá nhân hóa.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – L05 TC-TP về sườn/nách (ICD-10:R10.3)

Nhẹ Trung bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
 Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD,
Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD  900 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD 2,520 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD 8,100 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị TC-TP về sườn/nách hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.

Bước 4: Theo dõi và Đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *