L04 TC-TP về lồng ngực (ICD-10:R07.4)

Đăng ngày: 10/09/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

TC-TP về lồng ngực có thể là dấu hiệu của nhiều tình trạng tiềm ẩn, từ nhẹ đến nghiêm trọng. Việc đánh giá kỹ các triệu chứng này là cần thiết để xác định nguyên nhân và cung cấp phương pháp điều trị phù hợp. Hướng dẫn này nhằm cung cấp một phương pháp toàn diện để chẩn đoán và quản lý các triệu chứng về lồng ngực.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: L04 TC-TP về lồng ngực
  • Mã ICD-10: R07.4 Đau ngực, không xác định

Triệu chứng

  • Đau ngực: Triệu chứng phổ biến liên quan đến nhiều tình trạng khác nhau, bao gồm các vấn đề về tim, bệnh lý phổi, các vấn đề tiêu hóa, và rối loạn cơ xương.
  • Khó thở: Khó thở hoặc cảm giác khó hít thở, có thể do các bệnh lý hô hấp hoặc tim mạch gây ra.
  • Ho: Phản xạ làm sạch đường thở, có thể là triệu chứng của nhiễm trùng đường hô hấp, dị ứng, hoặc bệnh phổi mãn tính.
  • Khò khè: Âm thanh huýt sáo khi thở, thường liên quan đến hen suyễn hoặc các tình trạng hô hấp khác.
  • Đánh trống ngực: Cảm giác tim đập nhanh hoặc không đều, có thể do loạn nhịp tim hoặc các bệnh lý tim mạch tiềm ẩn.

Nguyên nhân

  • Nguyên nhân tim mạch: Các triệu chứng về lồng ngực có thể là dấu hiệu của nhiều bệnh lý tim mạch, bao gồm đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, viêm màng ngoài tim, hoặc suy tim.
  • Nguyên nhân hô hấp: Các bệnh phổi như viêm phổi, viêm phế quản, hen suyễn, hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) có thể biểu hiện với các triệu chứng về lồng ngực.
  • Nguyên nhân tiêu hóa: Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD), loét dạ dày, hoặc bệnh túi mật có thể gây ra đau hoặc khó chịu ở ngực.
  • Nguyên nhân cơ xương: Các triệu chứng về lồng ngực cũng có thể do các tình trạng cơ xương như viêm sụn sườn, gãy xương sườn, hoặc căng cơ gây ra.

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Thu thập thông tin về các triệu chứng của bệnh nhân, bao gồm tính chất, thời gian và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng về lồng ngực.
  • Xác định các yếu tố nguy cơ đối với bệnh tim mạch hoặc hô hấp, chẳng hạn như hút thuốc, tiền sử gia đình hoặc tiếp xúc nghề nghiệp.
  • Đánh giá các triệu chứng đi kèm, chẳng hạn như sốt, ho hoặc các triệu chứng tiêu hóa.
  • Hỏi về các tình trạng y tế hoặc phẫu thuật trước đây có thể liên quan đến các triệu chứng hiện tại.

Khám thực thể

  • Thực hiện kiểm tra thể chất kỹ lưỡng, bao gồm kiểm tra các dấu hiệu sinh tồn, nghe tim và phổi, và sờ nắn vùng lồng ngực.
  • Tìm kiếm các dấu hiệu khó thở, tiếng tim bất thường hoặc đau khi chạm vào vùng lồng ngực.
  • Đánh giá các dấu hiệu nhiễm trùng, chẳng hạn như sốt hoặc tiếng bất thường ở phổi.
  • Kiểm tra các dấu hiệu bất thường về tim mạch, bao gồm tiếng thổi tim hoặc nhịp tim không đều.

Xét nghiệm

  • Công thức máu toàn phần (CBC): Đánh giá dấu hiệu nhiễm trùng hoặc thiếu máu.
  • Bảng chuyển hóa cơ bản (BMP): Đánh giá mất cân bằng điện giải hoặc chức năng thận.
  • Enzyme tim: Loại trừ nhồi máu cơ tim hoặc các tình trạng tim mạch khác.
  • D-dimer: Đánh giá sự hiện diện của cục máu đông trong phổi (thuyên tắc phổi).
  • Khí máu động mạch (ABG): Đánh giá nồng độ oxy và carbon dioxide trong máu.

Chẩn đoán hình ảnh

  • X-quang ngực: Đánh giá các bất thường ở phổi, tim hoặc thành ngực.
  • Điện tâm đồ (ECG): Đánh giá hoạt động điện của tim và phát hiện loạn nhịp hoặc thay đổi thiếu máu cục bộ.
  • Siêu âm tim (Echocardiogram): Đánh giá cấu trúc và chức năng của tim, bao gồm các van tim và buồng tim.
  • Chụp cắt lớp vi tính (CT): Cung cấp hình ảnh chi tiết của lồng ngực, bao gồm phổi, tim và mạch máu.
  • Chụp cộng hưởng từ (MRI): Cung cấp hình ảnh chi tiết về lồng ngực, đặc biệt hữu ích trong việc đánh giá tim và mạch máu.

Các xét nghiệm khác

  • Xét nghiệm chức năng phổi: Đánh giá chức năng phổi và chẩn đoán các bệnh hô hấp như hen suyễn hoặc COPD.
  • Kiểm tra gắng sức (Stress test): Đánh giá chức năng tim khi tập thể dục và phát hiện các bệnh lý tim mạch tiềm ẩn.
  • Nội soi thực quản dạ dày tá tràng (EGD): Quan sát thực quản, dạ dày và đoạn trên đường tiêu hóa để phát hiện các bất thường.
  • Nội soi phế quản: Kiểm tra đường thở và thu thập mẫu để đánh giá thêm trong các trường hợp nghi ngờ bệnh phổi.
  • Chọc hút kim nhỏ (FNA) sinh thiết: Lấy mẫu mô từ khối nghi ngờ hoặc hạch bạch huyết để phân tích thêm.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch các cuộc hẹn theo dõi để theo dõi tiến triển của bệnh nhân và điều chỉnh kế hoạch điều trị khi cần thiết.
  • Cung cấp hướng dẫn về thay đổi lối sống, chẳng hạn như cai thuốc lá, quản lý cân nặng và tập thể dục đều đặn.
  • Thảo luận về tầm quan trọng của việc tuân thủ điều trị theo đơn và các tác dụng phụ hoặc tương tác có thể xảy ra.
  • Giải đáp các thắc mắc hoặc mối quan tâm của bệnh nhân về tình trạng của họ hoặc kế hoạch điều trị.

Can thiệp khả thi

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho TC-TP về lồng ngực:

  1. Thuốc giảm đau (ví dụ: Acetaminophen, Ibuprofen):
    • Chi phí: Phiên bản thuốc gốc từ 3 đến 10 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với thuốc, xuất huyết tiêu hóa đang hoạt động.
    • Tác dụng phụ: Khó chịu ở dạ dày, phản ứng dị ứng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tổn thương gan, các vấn đề về thận.
    • Tương tác thuốc: Các thuốc giảm đau khác, thuốc chống đông máu.
    • Cảnh báo: Tránh sử dụng quá mức hoặc kéo dài mà không có sự giám sát của bác sĩ.
  2. Thuốc giãn phế quản (ví dụ: Albuterol, Salmeterol):
    • Chi phí: Phiên bản thuốc gốc từ 10 đến 50 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với thuốc, huyết áp cao không kiểm soát.
    • Tác dụng phụ: Run rẩy, tăng nhịp tim.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Đau ngực, rối loạn nhịp tim.
    • Tương tác thuốc: Thuốc chẹn beta, thuốc lợi tiểu.
    • Cảnh báo: Kỹ thuật sử dụng ống hít đúng là rất quan trọng để đạt hiệu quả.
  3. Thuốc kháng axit (ví dụ: Canxi carbonate, Nhôm hydroxide):
    • Chi phí: Phiên bản thuốc gốc từ 5 đến 20 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với thuốc, các vấn đề về thận.
    • Tác dụng phụ: Táo bón, tiêu chảy.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Sỏi thận, mất cân bằng điện giải.
    • Tương tác thuốc: Kháng sinh, chất bổ sung sắt.
    • Cảnh báo: Sử dụng lâu dài có thể ảnh hưởng đến sự hấp thụ dinh dưỡng.
  4. Kháng sinh (ví dụ: Amoxicillin, Azithromycin):
    • Chi phí: Phiên bản thuốc gốc từ 10 đến 50 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với thuốc, các vấn đề về gan.
    • Tác dụng phụ: Khó chịu ở dạ dày, tiêu chảy.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, tổn thương gan.
    • Tương tác thuốc: Warfarin, thuốc tránh thai đường uống.
    • Cảnh báo: Uống đầy đủ liệu trình kháng sinh theo chỉ định.
  5. Thuốc chống đông máu (ví dụ: Warfarin, Apixaban):
    • Chi phí: Phiên bản thuốc gốc từ 10 đến 100 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Xuất huyết đang hoạt động, tiền sử đột quỵ.
    • Tác dụng phụ: Dễ bầm tím, chảy máu nướu.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Xuất huyết nội, phản ứng dị ứng.
    • Tương tác thuốc: NSAIDs, các thuốc chống đông máu khác.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi thường xuyên các chỉ số đông máu.

Thuốc thay thế

  • Thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Sertraline, Escitalopram): Có thể được kê đơn cho các triệu chứng về lồng ngực liên quan đến lo âu hoặc trầm cảm.
  • Thuốc ức chế bơm proton (ví dụ: Omeprazole, Pantoprazole): Hữu ích trong việc kiểm soát các triệu chứng về lồng ngực liên quan đến trào ngược axit.
  • Thuốc kháng histamine (ví dụ: Loratadine, Cetirizine): Có thể giúp giảm các triệu chứng về lồng ngực do dị ứng.
  • Thuốc giãn cơ (ví dụ: Cyclobenzaprine, Methocarbamol): Có thể được kê đơn cho các triệu chứng về lồng ngực liên quan đến co thắt hoặc căng cơ.
  • Corticosteroid (ví dụ: Prednisone, Fluticasone): Dùng để quản lý các triệu chứng về lồng ngực liên quan đến viêm hoặc phản ứng dị ứng.

Thủ thuật phẫu thuật

  • Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành (CABG): Phẫu thuật để nối lại các động mạch vành bị tắc hoặc hẹp, khôi phục lưu thông máu đến tim. Chi phí: 70,000-200,000 USD.
  • Cắt bỏ một phần phổi: Phẫu thuật cắt bỏ một phần phổi để điều trị các tình trạng như ung thư phổi hoặc nhiễm trùng. Chi phí: 50,000-150,000 USD.
  • Phẫu thuật thực quản: Các thủ thuật phẫu thuật để điều trị các tình trạng như thoát vị dạ dày-thực quản hoặc ung thư thực quản. Chi phí: 50,000-150,000 USD.
  • Phẫu thuật lồng ngực: Các thủ thuật phẫu thuật khác nhau được thực hiện trên ngực, bao gồm phẫu thuật phổi, tim, hoặc thực quản. Chi phí: 50,000-200,000 USD.
  • Dính màng phổi (Pleurodesis): Một thủ thuật điều trị tràn dịch màng phổi tái phát bằng cách tạo dính giữa các lớp màng phổi. Chi phí: 10,000-30,000 USD.

Can thiệp thay thế

  • Châm cứu: Có thể giúp giảm các triệu chứng về lồng ngực bằng cách thúc đẩy sự thư giãn và cải thiện lưu thông năng lượng. Chi phí: 60-120 USD mỗi buổi.
  • Chiropractic: Có thể giúp giảm các triệu chứng về lồng ngực do vấn đề cơ xương. Chi phí: 50-200 USD mỗi buổi.
  • Thảo dược bổ sung: Một số loại thảo dược như gừng hoặc nghệ có thể có đặc tính kháng viêm giúp cải thiện các triệu chứng về lồng ngực. Chi phí: Tùy thuộc vào loại thảo dược cụ thể.
  • Bài tập thở: Các kỹ thuật như thở sâu hoặc thở môi mím có thể giúp cải thiện chức năng phổi và giảm các triệu chứng về lồng ngực. Chi phí: Miễn phí.
  • Yoga: Kết hợp các tư thế yoga nhẹ nhàng và bài tập thở có thể giúp cải thiện các triệu chứng về lồng ngực và nâng cao sức khỏe tổng thể. Chi phí: 10-20 USD mỗi buổi.

Can thiệp lối sống

  • Cai thuốc lá: Bỏ thuốc lá có thể cải thiện đáng kể các triệu chứng về lồng ngực và giảm nguy cơ phát triển các bệnh lý hô hấp hoặc tim mạch. Chi phí: Tùy thuộc vào phương pháp lựa chọn (ví dụ: liệu pháp thay thế nicotine, thuốc, tư vấn).
  • Tập thể dục thường xuyên: Tham gia vào hoạt động thể chất thường xuyên có thể cải thiện chức năng phổi, sức khỏe tim mạch và sức khỏe tổng thể. Chi phí: Tùy thuộc vào hoạt động được chọn (ví dụ: thẻ thành viên phòng tập, lớp thể dục).
  • Chế độ ăn uống lành mạnh: Tuân thủ chế độ ăn cân bằng với nhiều rau, quả, ngũ cốc nguyên hạt và protein nạc có thể hỗ trợ sức khỏe tổng thể và giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính. Chi phí: Tùy thuộc vào lựa chọn thực phẩm và sở thích ăn uống.
  • Quản lý căng thẳng: Thực hành các kỹ thuật giảm căng thẳng như thiền, chánh niệm, hoặc các bài tập thư giãn có thể giúp giảm các triệu chứng về lồng ngực liên quan đến lo âu hoặc căng thẳng. Chi phí: Miễn phí hoặc chi phí tối thiểu cho các ứng dụng thiền hoặc lớp học hướng dẫn.
  • Quản lý cân nặng: Duy trì cân nặng hợp lý có thể giảm áp lực lên tim và phổi, cải thiện các triệu chứng về lồng ngực và sức khỏe tổng thể. Chi phí: Tùy thuộc vào các phương pháp giảm cân hoặc chương trình được chọn.

Lưu ý rằng các khoảng chi phí cung cấp chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí và sự sẵn có của các phương pháp can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – L04 TC-TP về lồng ngực (ICD-10:R07.4)

Nhẹ Trung bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
 Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD,
Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD  900 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD 2,520 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD 8,100 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị TC-TP về lồng ngực hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.

Bước 4: Theo dõi và Đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Không được sử dụng bên ngoài những địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *