K92 Bệnh mạch máu ngoại vi, xơ vữa (ICD-10:I70.9)

Đăng ngày: 02/08/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Bệnh mạch máu ngoại vi, xơ vữa (Atherosclerosis, còn được gọi là Peripheral Vascular Disease – PVD), là một tình trạng tích tụ mảng bám trong động mạch, dẫn đến giảm lưu thông máu đến các chi. Điều này có thể gây ra các triệu chứng như đau chân, tê bì, và vết thương khó lành. Hướng dẫn này cung cấp cho các chuyên gia y tế cái nhìn toàn diện về các bước chẩn đoán, các can thiệp có thể thực hiện, và thay đổi lối sống cho bệnh nhân mắc bệnh xơ vữa động mạch/PVD.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: K92 Bệnh mạch máu ngoại vi, xơ vữa
  • Mã ICD-10: I70.9 Xơ vữa tổng quát và không xác định

Triệu chứng

  • Đau hoặc chuột rút ở chân (điển hình khi đi bộ)
  • Tê hoặc yếu ở chân
  • Lạnh hoặc thay đổi màu da ở chân
  • Vết thương hoặc loét khó lành trên chân hoặc bàn chân

Nguyên nhân

  • Hút thuốc
  • Huyết áp cao
  • Tăng cholesterol máu
  • Bệnh tiểu đường
  • Béo phì
  • Tiền sử gia đình mắc xơ vữa động mạch
  • Tuổi tác cao

Các bước chẩn đoán

Lịch sử bệnh

  • Thu thập thông tin về các yếu tố nguy cơ như hút thuốc, tăng huyết áp, tiểu đường, và mức cholesterol cao.
  • Hỏi về các triệu chứng như đau chân, tê bì, hoặc vết thương không lành.
  • Hỏi về tiền sử gia đình mắc bệnh xơ vữa động mạch hoặc bệnh tim mạch.

Khám lâm sàng

  • Đo huyết áp ở cả hai cánh tay và chân để đánh giá sự chênh lệch.
  • Bắt mạch ở chân và bàn chân để đánh giá các mạch đập yếu hoặc mất mạch.
  • Kiểm tra chân về màu sắc, loét, hoặc vết thương khó lành.
  • Thực hiện khám thần kinh để đánh giá có sự thiếu hụt cảm giác hoặc vận động.

Xét nghiệm

  • Hồ sơ lipid: Đo tổng cholesterol, LDL, HDL, và triglyceride.
  • Glucose máu lúc đói: Đánh giá nguy cơ tiểu đường hoặc dung nạp glucose bất thường.
  • Công thức máu toàn phần: Kiểm tra thiếu máu hoặc số lượng bạch cầu tăng cao.
  • Xét nghiệm chức năng thận: Đánh giá chức năng thận do một số thuốc có thể cần điều chỉnh liều lượng.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Chỉ số mắt cá chân – cánh tay (ABI): Đo huyết áp ở cánh tay và chân để đánh giá sự lưu thông máu.
  • Siêu âm Doppler: Đánh giá lưu thông máu trong động mạch và phát hiện tắc nghẽn hoặc hẹp mạch.
  • Chụp mạch: Tiêm chất cản quang vào động mạch và chụp X-quang để hình ảnh hóa các mạch máu.
  • Chụp cộng hưởng từ mạch máu (MRA): Sử dụng từ trường và sóng vô tuyến để tạo hình chi tiết các mạch máu.

Các xét nghiệm khác

  • Kiểm tra đi bộ trên máy chạy bộ: Theo dõi huyết áp và triệu chứng khi vận động để đánh giá đau cách hồi.
  • Đo oxy qua da: Đo lượng oxy trong da để đánh giá tình trạng tưới máu mô.
  • Phân tích khí máu động mạch: Đánh giá mức oxy và carbon dioxide trong máu.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch các cuộc hẹn tái khám thường xuyên để theo dõi triệu chứng và điều chỉnh điều trị khi cần.
  • Giáo dục bệnh nhân về tầm quan trọng của thay đổi lối sống và tuân thủ điều trị.
  • Cung cấp tài liệu về các chương trình hỗ trợ bỏ thuốc, tư vấn dinh dưỡng, và chương trình tập luyện.

Các Can Thiệp Khả Thi

Can Thiệp Truyền Thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho bệnh xơ vữa động mạch/PVD:

  1. Statin (ví dụ: Atorvastatin, Simvastatin, Rosuvastatin):
    • Chi phí: Dạng generic khoảng 3-50 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Bệnh gan đang hoạt động, mẫn cảm.
    • Tác dụng phụ: Đau cơ, tiêu chảy, khó chịu dạ dày.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tiêu cơ vân, tổn thương gan.
    • Tương tác thuốc: Nước bưởi, các thuốc hạ cholesterol khác.
    • Cảnh báo: Cần kiểm tra chức năng gan định kỳ.
  2. Thuốc kháng tiểu cầu (ví dụ: Clopidogrel, Aspirin):
    • Chi phí: Aspirin rất rẻ (<10 USD/tháng). Clopidogrel khoảng 10-100 USD/tháng dạng generic.
    • Chống chỉ định: Đang chảy máu, loét dạ dày.
    • Tác dụng phụ: Khó chịu dạ dày, chảy máu.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Chảy máu nghiêm trọng, phản ứng dị ứng.
    • Tương tác thuốc: NSAIDs, các thuốc chống đông máu khác.
    • Cảnh báo: Nguy cơ chảy máu.
  3. ACE inhibitors (ví dụ: Ramipril, Lisinopril):
    • Chi phí: Dạng generic khoảng 10-50 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Tiền sử phù mạch với ACE inhibitors, hẹp động mạch thận.
    • Tác dụng phụ: Ho, tăng nitrogen urê máu.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phù mạch, tăng kali máu.
    • Tương tác thuốc: Bổ sung kali, NSAIDs.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi chức năng thận và kali máu.
  4. Beta-blockers (ví dụ: Metoprolol, Atenolol):
    • Chi phí: Dạng generic <30 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Nhịp tim chậm nặng, suy tim không kiểm soát.
    • Tác dụng phụ: Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim chậm.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Co thắt phế quản, block nhĩ thất.
    • Tương tác thuốc: Chẹn kênh canxi, insulin.
    • Cảnh báo: Không nên ngừng đột ngột.
  5. Cilostazol (sử dụng đặc biệt cho đau cách hồi trong PVD):
    • Chi phí: 30-200 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Suy tim.
    • Tác dụng phụ: Đau đầu, tiêu chảy.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Mất bạch cầu hạt, loạn nhịp.
    • Tương tác thuốc: Omeprazole, sertraline.
    • Cảnh báo: Nguy cơ nhịp nhanh thất.

Thuốc thay thế

  • Fibrate (ví dụ: Fenofibrate): Dành cho bệnh nhân có triglyceride cao.
  • Ezetimibe: Thuốc ức chế hấp thu cholesterol.
  • Niacin: Dẫn xuất vitamin B3 giúp kiểm soát cholesterol.
  • Pentoxifylline: Thay thế cho cilostazol trong PVD.
  • Rivaroxaban: Thuốc chống đông sử dụng cho PAD để giảm nguy cơ biến cố tim mạch.

Thủ thuật phẫu thuật

  • Can thiệp mạch và đặt stent: Sử dụng ống thông đặt stent mở rộng động mạch hẹp. Chi phí: 15.000 – 50.000 USD.
  • Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành (CABG): Chuyển hướng dòng máu xung quanh động mạch vành bị hẹp hoặc tắc nghẽn. Chi phí: 70.000 – 200.000 USD.

Can Thiệp Thay Thế

  • Châm cứu: Giúp cải thiện lưu thông máu và giảm đau. Chi phí: 60-120 USD/lần.
  • Liệu pháp chelation: Phương pháp gây tranh cãi với việc dùng chất chelate loại bỏ kim loại nặng. Chi phí: 75-150 USD/lần.
  • Liệu pháp oxy cao áp: Thở oxy tinh khiết trong buồng áp suất để tăng cung cấp oxy cho mô. Chi phí: 200-300 USD/lần.
  • Thảo dược: Một số thảo dược như tỏi và ginkgo biloba có thể có lợi cho tuần hoàn. Chi phí: Tùy thuộc vào loại thảo dược.

Can Thiệp Lối Sống

  • Ngừng hút thuốc: Khuyến khích bệnh nhân bỏ thuốc để giảm nguy cơ tổn thương mạch máu.
  • Tập thể dục đều đặn: Khuyên tập aerobic để cải thiện tuần hoàn và giảm triệu chứng.
  • Chế độ ăn lành mạnh: Tư vấn chế độ ăn ít chất béo bão hòa, cholesterol và natri.
  • Kiểm soát cân nặng: Khuyến khích bệnh nhân duy trì cân nặng lành mạnh.
  • Quản lý căng thẳng: Đề xuất các kỹ thuật giảm căng thẳng như thiền hoặc yoga.

Lưu ý rằng các mức chi phí trên chỉ mang tính chất ước lượng và có thể khác nhau tùy theo địa điểm và dịch vụ.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – K92 Bệnh mạch máu ngoại vi, xơ vữa (ICD-10:I70.9)

Nhẹ Trung Bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 5 (Phổi)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 5 (Phổi)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 5 (Phổi)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 5 (Phổi)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 5 (Phổi)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 5 (Phổi)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
 Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
 Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
 Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
 Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Buổi sáng: 60 phút, khoảng 10 USD,
Buổi tối: 60 phút, khoảng 10 USD
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 140 USD – 1200 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 2.520 USD – 3.360 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 5.400 USD – 10.800 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị các bệnh lý tim mạch khác hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.

Bước 4: Theo dõi và đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *