K91 Bệnh mạch máu não (ICD-10:I67.9)

Đăng ngày: 02/08/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Bệnh mạch máu não là thuật ngữ dùng để chỉ một nhóm các tình trạng ảnh hưởng đến các mạch máu cung cấp máu cho não. Các tình trạng này có thể dẫn đến nhiều biến chứng, bao gồm đột quỵ và cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA). Hướng dẫn này nhằm cung cấp cho các chuyên gia y tế cái nhìn toàn diện về chẩn đoán và quản lý bệnh mạch máu não.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: K91 Bệnh mạch máu não
  • Mã ICD-10: I67.9 Bệnh mạch máu não, không xác định

Triệu chứng

  • Đau đầu dữ dội đột ngột
  • Yếu hoặc tê ở một bên cơ thể
  • Khó nói hoặc khó hiểu lời nói
  • Mất thị lực ở một hoặc cả hai mắt
  • Chóng mặt hoặc mất thăng bằng
  • Lú lẫn hoặc gặp vấn đề về trí nhớ

Các triệu chứng có thể thay đổi tùy thuộc vào loại bệnh mạch máu não cụ thể và các mạch máu bị ảnh hưởng.

Nguyên nhân

  • Xơ vữa động mạch: Sự tích tụ mảng bám trong động mạch cung cấp máu cho não
  • Nghẽn mạch: Tắc nghẽn mạch máu bởi cục máu đông hoặc các mảnh vụn khác
  • Xuất huyết: Chảy máu vào trong não do vỡ mạch máu
  • Viêm mạch: Viêm các mạch máu trong não

Các bước chẩn đoán

Lịch sử bệnh

  • Thu thập thông tin về các yếu tố nguy cơ của bệnh nhân như tăng huyết áp, tiểu đường, hút thuốc và cholesterol cao.
  • Đánh giá các tình trạng bệnh lý của bệnh nhân, bao gồm các cơn đột quỵ hoặc TIA trước đây.
  • Hỏi về các triệu chứng liên quan đến bệnh mạch máu não.

Khám lâm sàng

  • Thực hiện khám thần kinh toàn diện để đánh giá chức năng vận động, cảm giác, phối hợp, và phản xạ.
  • Kiểm tra huyết áp và nhịp tim để đánh giá sức khỏe tim mạch.
  • Tìm kiếm dấu hiệu của bệnh động mạch cảnh, như tiếng rít (âm thanh bất thường) ở động mạch cảnh.

Xét nghiệm

  • Công thức máu toàn phần (CBC) để kiểm tra thiếu máu hoặc nhiễm trùng.
  • Hồ sơ lipid để đánh giá mức cholesterol.
  • Mức glucose máu để sàng lọc bệnh tiểu đường.
  • Nghiên cứu đông máu để đánh giá chức năng đông máu.
  • Các chỉ dấu viêm như protein C-reactive (CRP) để phát hiện viêm.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Chụp cắt lớp vi tính (CT): Cung cấp hình ảnh chi tiết của não để phát hiện chảy máu hoặc thay đổi thiếu máu cục bộ.
  • Chụp cộng hưởng từ (MRI): Cung cấp hình ảnh chi tiết hơn của não và các mạch máu.
  • Siêu âm Doppler: Đánh giá lưu lượng máu trong động mạch cảnh và động mạch đốt sống.
  • Chụp mạch: Phương pháp xâm lấn để hình ảnh hóa các mạch máu bằng thuốc cản quang.

Các xét nghiệm khác

  • Điện tâm đồ (ECG): Đánh giá nhịp tim và phát hiện bất kỳ bất thường nào.
  • Siêu âm tim: Đánh giá cấu trúc và chức năng của tim, tìm kiếm nguồn có thể gây nghẽn mạch.
  • Siêu âm Doppler xuyên sọ (TCD): Đo vận tốc dòng máu trong não để đánh giá co thắt mạch hoặc tắc nghẽn.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch các cuộc hẹn tái khám định kỳ để theo dõi tình trạng của bệnh nhân và điều chỉnh điều trị khi cần.
  • Giáo dục bệnh nhân về tầm quan trọng của thay đổi lối sống và tuân thủ thuốc đã kê.
  • Cung cấp tài nguyên cho các nhóm hỗ trợ hoặc dịch vụ tư vấn cho bệnh nhân và gia đình họ.

Các Can Thiệp Khả Thi

Can Thiệp Truyền Thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho bệnh mạch máu não:

  1. Thuốc chống tiểu cầu (ví dụ: Aspirin, Clopidogrel):
    • Chi phí: Aspirin rất rẻ (<10 USD/tháng). Clopidogrel từ 10-100 USD/tháng dạng generic.
    • Chống chỉ định: Đang chảy máu, bệnh loét dạ dày.
    • Tác dụng phụ: Khó chịu dạ dày, chảy máu.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Chảy máu nghiêm trọng, phản ứng dị ứng.
    • Tương tác thuốc: NSAIDs, các thuốc chống đông máu khác.
    • Cảnh báo: Nguy cơ chảy máu.
  2. Thuốc chống đông máu (ví dụ: Warfarin, Apixaban):
    • Chi phí: Warfarin rất rẻ (<10 USD/tháng). Apixaban khoảng 300-400 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Đang chảy máu, tiền sử xuất huyết nội sọ.
    • Tác dụng phụ: Chảy máu, bầm tím.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Chảy máu nghiêm trọng, phản ứng dị ứng.
    • Tương tác thuốc: Nhiều loại thuốc, bao gồm các thuốc chống đông và một số kháng sinh.
    • Cảnh báo: Warfarin cần theo dõi chức năng đông máu thường xuyên.
  3. Statin (ví dụ: Atorvastatin, Simvastatin):
    • Chi phí: Dạng generic từ 3-50 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Bệnh gan đang hoạt động, mẫn cảm.
    • Tác dụng phụ: Đau cơ, tiêu chảy, khó chịu dạ dày.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tiêu cơ vân, tổn thương gan.
    • Tương tác thuốc: Nước bưởi, các thuốc hạ cholesterol khác.
    • Cảnh báo: Cần kiểm tra chức năng gan định kỳ.
  4. Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) (ví dụ: Lisinopril, Ramipril):
    • Chi phí: Dạng generic từ 10-50 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Tiền sử phù mạch với ACE inhibitors, hẹp động mạch thận.
    • Tác dụng phụ: Ho, tăng nitơ urê máu.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phù mạch, tăng kali máu.
    • Tương tác thuốc: Bổ sung kali, NSAIDs.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi chức năng thận và kali máu.
  5. Thuốc chẹn kênh canxi (ví dụ: Amlodipine, Verapamil):
    • Chi phí: Dạng generic từ 10-50 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Hạ huyết áp nghiêm trọng, suy tim.
    • Tác dụng phụ: Phù mắt cá chân, chóng mặt, đỏ mặt.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Block tim, hạ huyết áp.
    • Tương tác thuốc: Nước bưởi, thuốc chẹn beta.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi huyết áp thường xuyên.

Thuốc thay thế

  • Cilostazol: Dùng đặc biệt cho đau cách hồi trong bệnh mạch máu não. Chi phí: 30-200 USD/tháng.
  • Nimodipine: Thuốc chẹn kênh canxi dùng trong xuất huyết dưới nhện. Chi phí: 100-200 USD/tháng.
  • Carbamazepine: Thuốc chống co giật dùng cho đau thần kinh tam thoa. Chi phí: 10-50 USD/tháng.
  • Methylprednisolone: Corticosteroid dùng cho chấn thương tủy sống cấp. Chi phí: 10-50 USD/tháng.
  • Alteplase: Thuốc tiêu huyết khối dùng trong đột quỵ thiếu máu cấp. Chi phí: 2.000-3.000 USD/liều.

Thủ thuật phẫu thuật

  • Phẫu thuật bóc tách mảng bám động mạch cảnh (Carotid endarterectomy): Loại bỏ mảng bám trong động mạch cảnh. Chi phí: 15.000-50.000 USD.
  • Đặt stent động mạch cảnh: Đặt stent để mở rộng động mạch cảnh bị hẹp. Chi phí: 15.000-50.000 USD.
  • Kẹp phình mạch não (Cerebral aneurysm clipping): Phẫu thuật kẹp phình mạch để ngăn vỡ. Chi phí: 50.000-100.000 USD.
  • Phẫu thuật bắc cầu nội sọ: Tạo đường vòng để khôi phục lưu lượng máu đến não. Chi phí: 50.000-100.000 USD.
  • Đặt cuộn nội mạch: Thủ thuật ít xâm lấn để điều trị phình mạch não. Chi phí: 20.000-40.000 USD.

Can Thiệp Thay Thế

  • Châm cứu: Có thể giúp cải thiện lưu thông máu và giảm đau. Chi phí: 60-120 USD/lần.
  • Liệu pháp chelation: Phương pháp gây tranh cãi với việc dùng chất chelate để loại bỏ kim loại nặng. Chi phí: 75-150 USD/lần.
  • Liệu pháp oxy cao áp: Thở oxy tinh khiết trong buồng áp suất để tăng cung cấp oxy cho mô. Chi phí: 200-300 USD/lần.
  • Thảo dược: Một số thảo dược như tỏi và ginkgo biloba có thể có lợi cho tuần hoàn. Chi phí: Tùy thuộc vào loại thảo dược.

Can Thiệp Lối Sống

  • Chế độ ăn uống điều chỉnh: Khuyến khích chế độ ăn ít chất béo bão hòa, cholesterol, và natri, giàu trái cây, rau, và ngũ cốc nguyên hạt. Chi phí: Tùy thuộc vào lựa chọn thực phẩm.
  • Tập thể dục đều đặn: Khuyến nghị ít nhất 150 phút hoạt động aerobic cường độ vừa mỗi tuần. Chi phí: Tùy thuộc vào hoạt động đã chọn.
  • Ngừng hút thuốc: Khuyến cáo bệnh nhân ngừng hút thuốc để giảm nguy cơ tổn thương mạch máu. Chi phí: Tùy thuộc vào phương pháp bỏ thuốc.
  • Quản lý căng thẳng: Khuyến khích các kỹ thuật giảm căng thẳng như thiền, yoga, hoặc tư vấn tâm lý. Chi phí: Tùy thuộc vào phương pháp đã chọn.
  • Kiểm soát cân nặng: Khuyến khích giảm cân đối với bệnh nhân thừa cân hoặc béo phì để giảm tải cho hệ tim mạch. Chi phí: Tùy thuộc vào phương pháp giảm cân đã chọn.

Lưu ý rằng các mức chi phí trên chỉ mang tính chất ước lượng và có thể thay đổi tùy theo địa điểm và sự sẵn có của các can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – K91 Bệnh mạch máu não (ICD-10:I67.9)

Nhẹ Trung Bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 5 (Phổi)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 5 (Phổi)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 5 (Phổi)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 5 (Phổi)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 5 (Phổi)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 5 (Phổi)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
 Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
 Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
 Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
 Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Buổi sáng: 60 phút, khoảng 10 USD,
Buổi tối: 60 phút, khoảng 10 USD
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 140 USD – 1200 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 2.520 USD – 3.360 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 5.400 USD – 10.800 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị bệnh mạch máu não hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.

Bước 4: Theo dõi và đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *