K89 Thiếu máu não thoáng qua (ICD-10:G45.9)

Đăng ngày: 02/08/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Thiếu máu não thoáng qua, còn được gọi là cơn đột quỵ nhỏ, là tình trạng gián đoạn tạm thời lưu lượng máu đến não. Đây là một mối quan ngại y tế nghiêm trọng vì nó có thể là dấu hiệu cảnh báo của một cơn đột quỵ sắp xảy ra. Hướng dẫn này nhằm cung cấp cho các chuyên gia y tế cái nhìn tổng quan về chẩn đoán và quản lý tình trạng thiếu máu não thoáng qua.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: K89 Thiếu máu não thoáng qua
  • Mã ICD-10: G45.9 Cơn thiếu máu não thoáng qua, không xác định

Triệu chứng

  • Yếu hoặc tê đột ngột ở một bên của cơ thể
  • Khó nói hoặc khó hiểu lời nói
  • Mất thị lực ở một hoặc cả hai mắt
  • Chóng mặt hoặc mất thăng bằng
  • Đau đầu dữ dội

Nguyên nhân

  • Xơ vữa động mạch: Sự tích tụ mảng bám trong động mạch dẫn đến não
  • Nghẽn mạch: Tắc nghẽn lưu thông máu do cục máu đông hoặc các mảnh vụn khác
  • Bệnh mạch nhỏ: Hẹp hoặc tắc nghẽn các mạch máu nhỏ trong não
  • Rối loạn nhịp tim: Nhịp tim không đều có thể dẫn đến hình thành cục máu đông

Các bước chẩn đoán

Lịch sử bệnh

  • Thu thập thông tin về các yếu tố nguy cơ của bệnh nhân, chẳng hạn như tăng huyết áp, tiểu đường, hút thuốc, và cholesterol cao.
  • Đánh giá các bệnh lý hiện tại của bệnh nhân, bao gồm tiền sử đột quỵ hoặc bệnh tim.
  • Hỏi về thời gian và tần suất của các triệu chứng.

Khám lâm sàng

  • Thực hiện khám thần kinh toàn diện, bao gồm đánh giá sức mạnh, cảm giác, phối hợp, và phản xạ.
  • Đo huyết áp và nhịp tim.
  • Đánh giá động mạch cảnh để tìm dấu hiệu của mảng bám hoặc hẹp.

Xét nghiệm

  • Công thức máu toàn phần (CBC) để kiểm tra thiếu máu hoặc nhiễm trùng.
  • Hồ sơ lipid để đánh giá mức cholesterol.
  • Mức glucose máu để sàng lọc bệnh tiểu đường.
  • Nghiên cứu đông máu để đánh giá các rối loạn đông máu.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Chụp cộng hưởng từ (MRI) não để hình ảnh hóa các bất thường hoặc dấu hiệu của thiếu máu.
  • Chụp cắt lớp vi tính (CT) đầu để loại trừ các nguyên nhân khác của triệu chứng, chẳng hạn như xuất huyết hoặc u.
  • Siêu âm động mạch cảnh để đánh giá tích tụ mảng bám hoặc hẹp ở động mạch cảnh.
  • Siêu âm Doppler xuyên sọ để đánh giá lưu lượng máu trong não.

Các xét nghiệm khác

  • Điện tâm đồ (ECG) để đánh giá rối loạn nhịp tim hoặc các bất thường khác.
  • Siêu âm tim để đánh giá cấu trúc và chức năng của tim.
  • Máy Holter hoặc máy ghi sự kiện để theo dõi nhịp tim trong khoảng thời gian dài hơn.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch một cuộc hẹn tái khám để xem lại kết quả xét nghiệm và thảo luận về các phương pháp quản lý tiếp theo.
  • Giáo dục bệnh nhân về tầm quan trọng của các thay đổi lối sống và tuân thủ thuốc đã được kê đơn.
  • Cung cấp thông tin về cách nhận biết và phản ứng với các triệu chứng của cơn đột quỵ.

Các Can Thiệp Khả Thi

Can Thiệp Truyền Thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho thiếu máu não thoáng qua:

  1. Thuốc chống tiểu cầu (ví dụ: Aspirin, Clopidogrel):
    • Chi phí: Aspirin rất rẻ (<10 USD/tháng). Clopidogrel khoảng 10-100 USD/tháng cho dạng generic.
    • Chống chỉ định: Đang chảy máu, bệnh loét dạ dày.
    • Tác dụng phụ: Khó chịu dạ dày, chảy máu.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Chảy máu nghiêm trọng, phản ứng dị ứng.
    • Tương tác thuốc: NSAIDs, các thuốc chống đông máu khác.
    • Cảnh báo: Nguy cơ chảy máu.
  2. Thuốc chống đông máu (ví dụ: Warfarin, Apixaban):
    • Chi phí: Warfarin rẻ (<10 USD/tháng). Apixaban khoảng 300-400 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Đang chảy máu, tiền sử rối loạn chảy máu.
    • Tác dụng phụ: Tăng nguy cơ chảy máu.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Chảy máu nghiêm trọng, phản ứng dị ứng.
    • Tương tác thuốc: Nhiều loại thuốc và thực phẩm chức năng.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi thường xuyên các chỉ số đông máu.
  3. Statin (ví dụ: Atorvastatin, Simvastatin, Rosuvastatin):
    • Chi phí: Dạng generic từ 3-50 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Bệnh gan đang hoạt động, mẫn cảm.
    • Tác dụng phụ: Đau cơ, tiêu chảy, khó chịu dạ dày.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tiêu cơ vân, tổn thương gan.
    • Tương tác thuốc: Nước bưởi, các thuốc hạ cholesterol khác.
    • Cảnh báo: Cần kiểm tra chức năng gan định kỳ.
  4. Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) (ví dụ: Ramipril, Lisinopril):
    • Chi phí: Dạng generic từ 10-50 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Tiền sử phù mạch với ACE inhibitors, hẹp động mạch thận.
    • Tác dụng phụ: Ho, tăng nitơ urê máu.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phù mạch, tăng kali máu.
    • Tương tác thuốc: Bổ sung kali, NSAIDs.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi chức năng thận và kali máu.
  5. Thuốc chẹn kênh canxi (ví dụ: Amlodipine, Nifedipine):
    • Chi phí: Dạng generic thường <30 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Hạ huyết áp nặng, suy tim.
    • Tác dụng phụ: Phù nề, chóng mặt, đỏ bừng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Block nhĩ thất, suy tim nặng hơn.
    • Tương tác thuốc: Nước bưởi, thuốc chẹn beta.
    • Cảnh báo: Không nên ngừng đột ngột.

Thuốc thay thế

  • Cilostazol: Dùng đặc biệt cho đau cách hồi trong bệnh mạch máu ngoại vi.
  • Niacin: Dẫn xuất vitamin B3 giúp kiểm soát cholesterol.
  • Ezetimibe: Thuốc ức chế hấp thu cholesterol.
  • Pentoxifylline: Thay thế cho cilostazol trong bệnh mạch máu ngoại vi.
  • Rivaroxaban: Thuốc chống đông dùng để giảm nguy cơ biến cố tim mạch lớn.

Thủ thuật phẫu thuật

  • Phẫu thuật lấy mảng bám động mạch cảnh (Carotid endarterectomy): Phẫu thuật loại bỏ mảng bám khỏi động mạch cảnh. Chi phí: 15.000-50.000 USD.
  • Can thiệp mạch và đặt stent: Sử dụng ống thông để đặt stent mở rộng động mạch bị hẹp. Chi phí: 15.000-50.000 USD.
  • Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành (CABG): Chuyển hướng dòng máu xung quanh động mạch vành bị hẹp hoặc tắc nghẽn. Chi phí: 70.000-200.000 USD.

Can Thiệp Thay Thế

  • Châm cứu: Có thể giúp cải thiện lưu thông máu và giảm đau. Chi phí: 60-120 USD/lần.
  • Liệu pháp chelation: Phương pháp gây tranh cãi với việc dùng chất chelate loại bỏ kim loại nặng. Chi phí: 75-150 USD/lần.
  • Liệu pháp oxy cao áp: Thở oxy tinh khiết trong buồng áp suất để tăng cung cấp oxy cho mô. Chi phí: 200-300 USD/lần.
  • Thảo dược: Một số thảo dược như tỏi và ginkgo biloba có thể có lợi cho tuần hoàn. Chi phí: Tùy thuộc vào loại thảo dược.

Can Thiệp Lối Sống

  • Ngừng hút thuốc: Chi phí tùy thuộc vào phương pháp (ví dụ: liệu pháp thay thế nicotine, thuốc, tư vấn).
  • Tập thể dục đều đặn: Chi phí tùy thuộc vào hoạt động (ví dụ: thành viên phòng tập, thiết bị).
  • Chế độ ăn lành mạnh: Chi phí tùy thuộc vào lựa chọn thực phẩm và hạn chế ăn uống.
  • Kiểm soát cân nặng: Chi phí tùy thuộc vào chương trình hoặc phương pháp giảm cân đã chọn.
  • Quản lý căng thẳng: Chi phí tùy thuộc vào kỹ thuật giảm căng thẳng đã chọn (ví dụ: yoga, thiền, liệu pháp tâm lý).

Lưu ý rằng các mức chi phí trên chỉ mang tính chất ước lượng và có thể thay đổi tùy theo địa điểm và sự sẵn có của các can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – K89 Thiếu máu não thoáng qua (ICD-10:G45.9)

Nhẹ Trung Bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 5 (Phổi)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 5 (Phổi)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 5 (Phổi)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 5 (Phổi)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 5 (Phổi)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 5 (Phổi)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
 Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
 Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
 Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
 Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Buổi sáng: 60 phút, khoảng 10 USD,
Buổi tối: 60 phút, khoảng 10 USD
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 140 USD – 1200 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 2.520 USD – 3.360 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 5.400 USD – 10.800 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị thiếu máu não thoáng qua hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.

Bước 4: Theo dõi và đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *