K29 TC-TP về bệnh tim mạch khác (ICD-10:R09.8)

Đăng ngày: 31/07/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Triệu chứng và than phiền về bệnh tim mạch là phổ biến và có thể chỉ ra nhiều tình trạng tiềm ẩn. Hướng dẫn này nhằm cung cấp một cái nhìn tổng quan về các bước chẩn đoán và các can thiệp có thể áp dụng cho các triệu chứng và than phiền về tim mạch.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: K29 TC-TP về bệnh tim mạch khác
  • Mã ICD-10: R09.8 Các triệu chứng và dấu hiệu khác liên quan đến hệ tuần hoàn và hô hấp

Triệu chứng

  • Đau ngực: Có thể từ khó chịu nhẹ đến đau dữ dội, mô tả như áp lực, siết chặt, hoặc nóng rát.
  • Khó thở: Cảm giác khó thở hoặc hụt hơi, đặc biệt là khi gắng sức.
  • Hồi hộp: Cảm giác nhịp tim nhanh hoặc không đều.
  • Mệt mỏi: Cảm giác mệt mỏi hoặc thiếu năng lượng.
  • Chóng mặt hoặc lâng lâng: Cảm giác ngất hoặc không vững.
  • Phù nề: Sưng ở chân, mắt cá chân hoặc bàn chân.
  • Tím tái: Sắc xanh tím ở môi, ngón tay hoặc ngón chân.

Nguyên nhân

  • Bệnh động mạch vành: Hẹp hoặc tắc nghẽn động mạch cung cấp máu cho tim.
  • Suy tim: Tim không có khả năng bơm máu hiệu quả.
  • Rối loạn nhịp tim: Các nhịp tim bất thường.
  • Bệnh van tim: Van tim hoạt động kém hoặc bị tổn thương.
  • Viêm màng ngoài tim: Viêm lớp màng bọc quanh tim.
  • Bệnh cơ tim: Bệnh lý của cơ tim.
  • Thuyên tắc phổi: Tắc nghẽn mạch máu trong phổi.
  • Tăng huyết áp: Huyết áp cao.
  • Phình tách động mạch chủ: Rách ở lớp bên trong của động mạch chủ.

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh lý

  • Thu thập thông tin về các triệu chứng của bệnh nhân, bao gồm thời gian, mức độ nghiêm trọng và các yếu tố kích thích.
  • Đánh giá tiền sử bệnh lý của bệnh nhân, bao gồm các bệnh tim mạch trước đây, phẫu thuật hoặc can thiệp.
  • Xác định các yếu tố nguy cơ như hút thuốc, béo phì, lối sống ít vận động, tiền sử gia đình về bệnh tim mạch và các bệnh đi kèm như tiểu đường hoặc tăng huyết áp.

Khám lâm sàng

  • Đo huyết áp, nhịp tim và nhịp thở.
  • Nghe tim và phổi để phát hiện âm thanh bất thường.
  • Kiểm tra mạch ngoại vi và kiểm tra phù nề.
  • Kiểm tra các chi để phát hiện dấu hiệu tím tái hoặc biến dạng ngón tay (clubbing).
  • Đánh giá tổng thể bệnh nhân, bao gồm các dấu hiệu căng thẳng hoặc mệt mỏi.

Xét nghiệm

  • Công thức máu toàn phần (CBC): Để kiểm tra thiếu máu hoặc nhiễm trùng.
  • Hồ sơ lipid: Để đánh giá mức cholesterol và triglyceride.
  • Dấu ấn sinh học tim (troponin, CK-MB): Để phát hiện tổn thương cơ tim.
  • Bảng điện giải: Để đánh giá sự cân bằng điện giải có thể ảnh hưởng đến chức năng tim.
  • Xét nghiệm chức năng gan: Để đánh giá sức khỏe gan và các tương tác thuốc tiềm năng.
  • Xét nghiệm chức năng tuyến giáp: Để loại trừ các rối loạn tuyến giáp có thể góp phần vào triệu chứng tim mạch.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Điện tâm đồ (ECG): Để đánh giá hoạt động điện của tim và phát hiện rối loạn nhịp hoặc thay đổi thiếu máu cơ tim.
  • Siêu âm tim: Để đánh giá cấu trúc và chức năng của tim, bao gồm van tim và buồng tim.
  • X-quang ngực: Để đánh giá kích thước và hình dạng của tim và phát hiện bất kỳ dấu hiệu sung huyết phổi hoặc tích tụ dịch.
  • Kiểm tra gắng sức: Để đánh giá phản ứng của tim khi tập thể dục và phát hiện thiếu máu cơ tim hoặc rối loạn nhịp.
  • Chụp CT hoặc MRI tim: Để có được hình ảnh chi tiết của tim và mạch máu, hữu ích trong việc đánh giá bệnh động mạch vành hoặc các bất thường cấu trúc.

Các xét nghiệm khác

  • Máy ghi Holter: Thiết bị cầm tay ghi lại hoạt động điện của tim trong khoảng thời gian 24-48 giờ, hữu ích trong việc phát hiện rối loạn nhịp.
  • Thông tim: Thủ thuật xâm lấn để quan sát động mạch vành và đo áp lực trong tim.
  • Siêu âm qua thực quản (TEE): Một phương pháp siêu âm đặc biệt thực hiện bằng cách đưa đầu dò vào thực quản để có hình ảnh rõ hơn của tim.
  • Kiểm tra chức năng phổi: Để đánh giá chức năng phổi và loại trừ nguyên nhân về hô hấp của triệu chứng.
  • Xét nghiệm di truyền: Trong một số trường hợp, có thể chỉ định xét nghiệm di truyền để xác định các bệnh lý tim mạch di truyền.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch các cuộc hẹn theo dõi để giám sát tiến trình của bệnh nhân và điều chỉnh điều trị khi cần.
  • Giáo dục về thay đổi lối sống, bao gồm chế độ ăn, tập thể dục, bỏ thuốc lá và quản lý căng thẳng.
  • Thảo luận về tầm quan trọng của việc tuân thủ điều trị và các tác dụng phụ có thể xảy ra.
  • Giải đáp bất kỳ lo ngại hoặc câu hỏi nào của bệnh nhân.

Các can thiệp có thể áp dụng

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu điều trị TC-TP về bệnh tim mạch khác:

  1. Thuốc chống kết tập tiểu cầu (ví dụ: Clopidogrel, Aspirin):
    • Chi phí: Aspirin có giá rẻ (<$10/tháng). Clopidogrel khoảng $10-$100/tháng cho phiên bản gốc.
    • Chống chỉ định: Chảy máu đang hoạt động, bệnh loét dạ dày.
    • Tác dụng phụ: Khó chịu ở dạ dày, chảy máu.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Chảy máu nghiêm trọng, phản ứng dị ứng.
    • Tương tác thuốc: NSAIDs, các thuốc chống đông máu khác.
    • Cảnh báo: Nguy cơ chảy máu.
  2. Thuốc chẹn beta (ví dụ: Metoprolol, Atenolol):
    • Chi phí: Các phiên bản gốc thường < $30/tháng.
    • Chống chỉ định: Nhịp tim chậm nghiêm trọng, suy tim không kiểm soát.
    • Tác dụng phụ: Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim chậm.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Co thắt phế quản, block tim.
    • Tương tác thuốc: Thuốc chẹn kênh calci, insulin.
    • Cảnh báo: Không nên ngừng thuốc đột ngột.
  3. Thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitors) (ví dụ: Ramipril, Lisinopril):
    • Chi phí: Các phiên bản gốc có thể từ $10-$50/tháng.
    • Chống chỉ định: Tiền sử phù mạch với ACE inhibitors, hẹp động mạch thận.
    • Tác dụng phụ: Ho, tăng mức nitrogen urê máu.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phù mạch, tăng kali máu.
    • Tương tác thuốc: Bổ sung kali, NSAIDs.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi chức năng thận và mức kali máu.
  4. Thuốc chẹn kênh calci (ví dụ: Amlodipine, Diltiazem):
    • Chi phí: Các phiên bản gốc có thể từ $10-$50/tháng.
    • Chống chỉ định: Hạ huyết áp nghiêm trọng, suy tim.
    • Tác dụng phụ: Phù nề, chóng mặt, đỏ bừng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Block tim, làm nặng suy tim.
    • Tương tác thuốc: Nước ép bưởi, thuốc chẹn beta.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi huyết áp và nhịp tim.
  5. Thuốc lợi tiểu (ví dụ: Hydrochlorothiazide, Furosemide):
    • Chi phí: Các phiên bản gốc thường < $10/tháng.
    • Chống chỉ định: Mất cân bằng điện giải nghiêm trọng, vô niệu.
    • Tác dụng phụ: Đi tiểu nhiều, mất cân bằng điện giải.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hạ huyết áp, suy thận.
    • Tương tác thuốc: NSAIDs, lithium.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi mức điện giải và chức năng thận.

Thuốc thay thế

  • Thuốc chẹn thụ thể angiotensin (ARBs) (ví dụ: Losartan, Valsartan): Thay thế cho ACE inhibitors ở bệnh nhân không dung nạp.
  • Nitrat (ví dụ: Nitroglycerin): Dùng để giảm triệu chứng đau thắt ngực.
  • Digitalis (ví dụ: Digoxin): Dùng trong một số trường hợp suy tim để cải thiện chức năng tim.
  • Thuốc chống loạn nhịp (ví dụ: Amiodarone, Flecainide): Dùng để kiểm soát nhịp tim bất thường.
  • Thuốc chống đông (ví dụ: Warfarin, Apixaban): Dùng để ngăn ngừa huyết khối trong một số bệnh lý tim mạch.

Phẫu thuật

  • Nong động mạch và đặt stent: Dùng ống thông để đặt stent nhằm mở rộng động mạch bị hẹp. Chi phí: $15,000 đến $50,000.
  • Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành (CABG): Tạo đường dẫn máu quanh các động mạch vành bị tắc nghẽn hoặc hẹp. Chi phí: $70,000 đến $200,000.

Can thiệp thay thế

  • Châm cứu: Có thể giúp cải thiện lưu thông máu và giảm đau. Chi phí: $60-$120 mỗi buổi.
  • Liệu pháp thải độc chelation: Một phương pháp gây tranh cãi liên quan đến việc sử dụng các chất chelate để loại bỏ kim loại nặng khỏi cơ thể. Chi phí: $75-$150 mỗi buổi.
  • Liệu pháp oxy cao áp: Hít thở oxy tinh khiết trong buồng áp suất cao để tăng cường cung cấp oxy cho các mô. Chi phí: $200-$300 mỗi buổi.
  • Thực phẩm bổ sung thảo dược: Một số thảo dược như tỏi và ginkgo biloba có thể có lợi cho việc cải thiện tuần hoàn. Chi phí: Phụ thuộc vào loại thực phẩm bổ sung cụ thể.

Can thiệp lối sống

  • Tập thể dục đều đặn: Tham gia các bài tập aerobic ít nhất 150 phút mỗi tuần có thể cải thiện sức khỏe tim mạch. Chi phí: Phụ thuộc vào loại hoạt động được chọn (ví dụ: thẻ thành viên phòng tập, thiết bị).
  • Chế độ ăn uống lành mạnh: Theo chế độ ăn cân đối giàu trái cây, rau, ngũ cốc nguyên hạt, protein nạc và chất béo lành mạnh có thể giúp quản lý các triệu chứng tim mạch. Chi phí: Phụ thuộc vào lựa chọn thực phẩm và chế độ ăn uống cá nhân.
  • Bỏ thuốc lá: Ngừng hút thuốc có thể giảm đáng kể nguy cơ biến chứng tim mạch. Chi phí: Phụ thuộc vào phương pháp cai thuốc (ví dụ: liệu pháp thay thế nicotine, thuốc, tư vấn).
  • Quản lý căng thẳng: Các kỹ thuật như thiền, yoga và thở sâu có thể giúp giảm căng thẳng và cải thiện sức khỏe tim mạch. Chi phí: Phụ thuộc vào phương pháp (ví dụ: tự hướng dẫn, lớp học, liệu pháp).
  • Quản lý cân nặng: Duy trì cân nặng hợp lý có thể giảm bớt áp lực lên hệ tim mạch. Chi phí: Phụ thuộc vào phương pháp giảm cân (ví dụ: chương trình ăn kiêng, thẻ thành viên phòng tập, huấn luyện viên cá nhân).

Lưu ý rằng các chi phí được cung cấp là ước tính và có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí và sẵn có của các can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – K29 TC-TP về bệnh tim mạch khác (ICD-10:R09.8)

Nhẹ Trung Bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 5 (Phổi)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 5 (Phổi)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 5 (Phổi)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 5 (Phổi)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 5 (Phổi)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 5 (Phổi)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
 Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
 Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
 Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
 Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Buổi sáng: 60 phút, khoảng 10 USD,
Buổi tối: 60 phút, khoảng 10 USD
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Tổng
Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD,
Trưa: 120 phút khoảng 20 USD,
Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 140 USD – 1200 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 2.520 USD – 3.360 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 5.400 USD – 10.800 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị TC-TP về bệnh tim mạch khác hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.

Bước 4: Theo dõi và đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *