H83 Xốp xơ tai (ICD-10:H80.9)

Đăng ngày: 09/08/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Xốp xơ tai là một tình trạng đặc trưng bởi sự phát triển bất thường của xương ở tai giữa, cụ thể là xương bàn đạp. Điều này có thể dẫn đến mất thính lực và các triệu chứng liên quan đến thính giác. Hướng dẫn này nhằm cung cấp một cái nhìn toàn diện về xốp xơ tai, bao gồm các triệu chứng, nguyên nhân, các bước chẩn đoán, can thiệp có thể và can thiệp lối sống.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: H83 Xốp xơ tai
  • Mã ICD-10: H80.9 Xốp xơ tai chưa xác định

Triệu chứng

  • Mất thính lực: Mất thính lực từ từ là triệu chứng phổ biến nhất của xốp xơ tai. Triệu chứng này thường bắt đầu với khó khăn trong việc nghe âm thanh tần số thấp và có thể tiến triển đến âm thanh tần số cao.
  • Ù tai: Một số người bị xốp xơ tai có thể trải qua cảm giác reo, ù hoặc rít trong tai.
  • Chóng mặt: Trong một số trường hợp hiếm, xốp xơ tai có thể gây chóng mặt hoặc cảm giác quay cuồng.
  • Cảm giác đầy tai: Một số người có thể cảm thấy đầy hoặc áp lực trong tai bị ảnh hưởng.

Nguyên nhân

  • Yếu tố di truyền: Xốp xơ tai được cho là có thành phần di truyền, vì thường xuất hiện trong gia đình.
  • Yếu tố nội tiết: Sự thay đổi mức hormone, chẳng hạn như trong thời kỳ mang thai, có thể góp phần vào sự phát triển hoặc tiến triển của xốp xơ tai.

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Thu thập thông tin về các triệu chứng của bệnh nhân, bao gồm thời điểm khởi phát, tiến triển và mức độ nghiêm trọng.
  • Hỏi về tiền sử gia đình có ai bị mất thính lực hoặc xốp xơ tai.
  • Hỏi về các nhiễm trùng tai trước đó hoặc chấn thương tai.
  • Đánh giá các yếu tố nguy cơ, chẳng hạn như mang thai hoặc mất cân bằng nội tiết.

Khám lâm sàng

  • Kiểm tra tai bằng đèn soi tai để đánh giá tình trạng của ống tai và màng nhĩ.
  • Thực hiện kiểm tra âm thoa để đánh giá khả năng nghe của bệnh nhân và xác định xem có mất thính lực dẫn truyền không.
  • Kiểm tra các dấu hiệu chóng mặt hoặc vấn đề về thăng bằng.

Xét nghiệm

  • Xét nghiệm máu: Không có xét nghiệm máu cụ thể cho xốp xơ tai, nhưng có thể được thực hiện để loại trừ các nguyên nhân khác gây mất thính lực hoặc để đánh giá mức độ hormone.
  • Xét nghiệm di truyền: Trong một số trường hợp, xét nghiệm di truyền có thể được khuyến nghị để xác định bất kỳ đột biến gen cụ thể nào liên quan đến xốp xơ tai.

Chẩn đoán hình ảnh

  • X-quang: Chụp X-quang xương thái dương có thể được thực hiện để hình ảnh hóa bất kỳ sự phát triển xương bất thường hoặc thay đổi nào trong tai giữa.
  • CT scan: CT scan cung cấp hình ảnh chi tiết về xương thái dương và giúp xác định bất kỳ bất thường hoặc thay đổi nào về mật độ xương.
  • MRI: MRI có thể được khuyến nghị để loại trừ các nguyên nhân khác gây mất thính lực hoặc đánh giá mức độ của bệnh.

Các xét nghiệm khác

  • Thính lực đồ: Một bài kiểm tra thính lực toàn diện rất cần thiết để đánh giá khả năng nghe của bệnh nhân và xác định loại và mức độ mất thính lực.
  • Đo áp lực màng nhĩ: Bài kiểm tra này đo chuyển động của màng nhĩ khi có sự thay đổi áp suất không khí và có thể giúp đánh giá chức năng tai giữa.
  • Xét nghiệm âm phát ốc tai (OAE): Xét nghiệm này đo các âm thanh do tai trong phát ra khi có kích thích âm thanh và có thể giúp đánh giá chức năng của ốc tai.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch các cuộc hẹn theo dõi thường xuyên để giám sát sự tiến triển của bệnh và đánh giá hiệu quả của các can thiệp.
  • Cung cấp thông tin cho bệnh nhân về bản chất của xốp xơ tai, các biến chứng tiềm ẩn và các lựa chọn điều trị có sẵn.

Can thiệp có thể

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho Xốp xơ tai:

  1. Sodium fluoride: Thuốc này có thể giúp làm chậm sự tiến triển của xốp xơ tai bằng cách thúc đẩy sự phát triển xương và giảm tái cấu trúc xương bất thường.
    • Chi phí: 20-50 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với sodium fluoride.
    • Tác dụng phụ: Khó chịu dạ dày, tiêu chảy.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có báo cáo.
    • Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi chức năng thận thường xuyên.
  2. Thuốc chẹn kênh canxi (ví dụ: Verapamil): Thuốc này có thể giúp giảm tăng trưởng xương bất thường và cải thiện thính lực ở một số bệnh nhân xốp xơ tai.
    • Chi phí: 10-30 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với thuốc chẹn kênh canxi, suy tim nghiêm trọng.
    • Tác dụng phụ: Chóng mặt, nhức đầu, táo bón.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hạ huyết áp, rối loạn nhịp tim.
    • Tương tác thuốc: Nước bưởi, các thuốc điều trị huyết áp.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi huyết áp và nhịp tim thường xuyên.
  3. Bisphosphonates (ví dụ: Alendronate): Thuốc này có thể giúp làm chậm mất xương và giảm tái cấu trúc xương bất thường trong xốp xơ tai.
    • Chi phí: 10-50 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với bisphosphonates, bệnh thận nặng.
    • Tác dụng phụ: Khó chịu dạ dày, ợ nóng, đau cơ.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hoại tử xương hàm, gãy xương bất thường.
    • Tương tác thuốc: Bổ sung canxi, thuốc kháng acid.
    • Cảnh báo: Khuyến cáo kiểm tra nha khoa thường xuyên.
  4. Bổ sung fluoride: Các chất bổ sung này có thể giúp thúc đẩy sự phát triển xương và giảm tái cấu trúc xương bất thường trong xốp xơ tai.
    • Chi phí: 5-20 USD/tháng.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với fluoride.
    • Tác dụng phụ: Khó chịu dạ dày, tiêu chảy.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Không có báo cáo.
    • Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi chức năng thận thường xuyên.
  5. Liệu pháp hormone: Trong một số trường hợp, liệu pháp hormone có thể được cân nhắc để giúp kiểm soát xốp xơ tai liên quan đến mất cân bằng hormone.
    • Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào liệu pháp hormone cụ thể.
    • Chống chỉ định: Các loại ung thư nhạy cảm với hormone, tiền sử huyết khối.
    • Tác dụng phụ: Thay đổi tùy vào liệu pháp hormone cụ thể.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Thay đổi tùy vào liệu pháp hormone cụ thể.
    • Tương tác thuốc: Thay đổi tùy vào liệu pháp hormone cụ thể.
    • Cảnh báo: Nên sử dụng liệu pháp hormone dưới sự giám sát của chuyên gia y tế.

Thuốc thay thế

  • Vitamin D: Vitamin D đóng vai trò quan trọng trong sức khỏe xương và có thể hỗ trợ tái cấu trúc xương trong xốp xơ tai.
  • Magnesium: Thiếu magnesium có liên quan đến xốp xơ tai và bổ sung magnesium có thể giúp cải thiện triệu chứng.
  • Calcitonin: Hormone này có thể giúp điều chỉnh mức canxi và có thể được sử dụng trong một số trường hợp xốp xơ tai.

Thủ thuật phẫu thuật

  • Stapedectomy: Thủ thuật phẫu thuật này liên quan đến việc loại bỏ xương bàn đạp và thay thế bằng một bộ phận giả để cải thiện thính lực.
    • Chi phí: 10,000-30,000 USD.
    • Chống chỉ định: Nhiễm trùng tai nghiêm trọng, bệnh tai giữa đang hoạt động.
    • Tác dụng phụ: Chóng mặt tạm thời, thay đổi vị giác.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Mất thính lực, tổn thương dây thần kinh mặt.
    • Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
    • Cảnh báo: Thời gian hồi phục có thể khác nhau, cần theo dõi thường xuyên.
  • Stapedotomy: Thủ thuật này tương tự như stapedectomy nhưng tạo ra một lỗ nhỏ ở chân xương bàn đạp và đặt bộ phận giả để cải thiện thính lực.
    • Chi phí: 10,000-30,000 USD.
    • Chống chỉ định: Nhiễm trùng tai nghiêm trọng, bệnh tai giữa đang hoạt động.
    • Tác dụng phụ: Chóng mặt tạm thời, thay đổi vị giác.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Mất thính lực, tổn thương dây thần kinh mặt.
    • Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
    • Cảnh báo: Thời gian hồi phục có thể khác nhau, cần theo dõi thường xuyên.

Can thiệp thay thế

  • Máy trợ thính: Máy trợ thính có thể giúp những người bị xốp xơ tai cải thiện khả năng nghe và giao tiếp.
    • Chi phí: 1,000-5,000 USD mỗi tai.
  • Thiết bị hỗ trợ nghe: Các thiết bị như hệ thống FM hoặc hệ thống vòng từ có thể giúp bệnh nhân nghe rõ hơn trong các tình huống cụ thể như trong môi trường ồn ào hoặc khi đàm thoại qua điện thoại.
    • Chi phí: 100-500 USD.
  • Cấy ghép ốc tai: Trong các trường hợp xốp xơ tai nặng, khi máy trợ thính không hiệu quả, có thể xem xét cấy ghép ốc tai. Thiết bị này bỏ qua phần tai bị tổn thương và kích thích trực tiếp dây thần kinh thính giác.
    • Chi phí: 50,000-100,000 USD.
  • Hệ thống nghe dựa trên xương: Thiết bị này sử dụng dẫn truyền qua xương để truyền dao động âm thanh trực tiếp đến tai trong, bỏ qua tai giữa.
    • Chi phí: 5,000-10,000 USD.

Can thiệp lối sống

  • Tránh tiếng ồn lớn: Hạn chế tiếp xúc với tiếng ồn lớn, vì có thể làm mất thính lực trầm trọng hơn ở những người bị xốp xơ tai.
  • Bỏ hút thuốc: Hút thuốc có thể làm mất thính lực và góp phần vào tiến triển của xốp xơ tai.
  • Quản lý căng thẳng: Căng thẳng có thể làm tăng triệu chứng ù tai và ảnh hưởng đến sức khỏe tổng thể. Các kỹ thuật quản lý căng thẳng như tập thể dục, thiền hoặc tư vấn có thể có lợi.
  • Duy trì chế độ ăn uống lành mạnh: Chế độ ăn cân đối giàu vitamin và khoáng chất, đặc biệt là canxi và vitamin D, có thể hỗ trợ sức khỏe xương.
  • Tập thể dục đều đặn: Tham gia hoạt động thể chất thường xuyên có thể cải thiện lưu thông máu và sức khỏe tổng thể.

Lưu ý rằng mức giá cung cấp là ước tính và có thể thay đổi tùy vào địa điểm và sự sẵn có của các can thiệp. Nên tham khảo ý kiến chuyên gia y tế để có lời khuyên và ước tính chi phí cụ thể.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – H83 Xốp xơ tai (ICD-10:H80.9)

Nhẹ Trung Bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)

Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD,
Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD  900 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị xốp xơ tai hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.

Bước 4: Theo dõi và đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *