H81 Ráy tai quá mức, Ráy tai bít (ICD-10:H61.2)

Đăng ngày: 09/08/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Ráy tai quá mức, còn gọi là ráy tai bít (cerumen impaction), xảy ra khi ráy tai tích tụ trong ống tai. Tình trạng này có thể dẫn đến các triệu chứng như mất thính lực, đau tai, ù tai và chóng mặt. Hướng dẫn này nhằm cung cấp cho các chuyên gia y tế cái nhìn toàn diện về các bước chẩn đoán, can thiệp có thể và hướng dẫn bệnh nhân đối với tình trạng ráy tai quá mức.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: H81 Ráy tai quá mức
  • Mã ICD-10: H61.2 Ráy tai bít

Triệu chứng

  • Mất thính lực: Bệnh nhân có thể gặp khó khăn trong việc nghe rõ âm thanh.
  • Đau tai: Đau hoặc khó chịu ở tai.
  • Ù tai: Âm thanh reo, ù hoặc rít trong tai.
  • Chóng mặt: Cảm giác quay cuồng hoặc choáng váng.

Nguyên nhân

  • Sản xuất ráy tai quá mức: Một số người tự nhiên sản xuất nhiều ráy tai hơn người khác.
  • Ráy tai bít: Ráy tai có thể bị bít và làm tắc nghẽn ống tai do việc vệ sinh không đúng cách hoặc sử dụng các vật dụng như tăm bông.

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Hỏi về các triệu chứng của bệnh nhân, bao gồm mất thính lực, đau tai, ù tai và chóng mặt.
  • Hỏi về các đợt ráy tai quá mức hoặc nhiễm trùng tai trước đó.
  • Xác định xem bệnh nhân có tiền sử sử dụng tăm bông hoặc các vật dụng khác để làm sạch tai không.

Khám lâm sàng

  • Kiểm tra tai ngoài để phát hiện dấu hiệu viêm, đỏ hoặc sưng.
  • Khám ống tai bằng đèn soi tai để quan sát ráy tai và đánh giá mức độ tắc nghẽn.
  • Thực hiện kiểm tra thính lực để đánh giá mức độ mất thính lực.

Xét nghiệm

  • Không yêu cầu xét nghiệm đặc biệt để chẩn đoán ráy tai quá mức.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Không cần thiết chẩn đoán hình ảnh cho tình trạng ráy tai quá mức.

Các xét nghiệm khác

  • Trong một số trường hợp, có thể thực hiện đo áp lực màng nhĩ để đánh giá sự chuyển động của màng nhĩ và xác định có bất kỳ bệnh lý tai giữa nào không.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Khuyến nghị bệnh nhân về cách vệ sinh tai đúng cách, bao gồm tránh sử dụng tăm bông hoặc các vật dụng khác để làm sạch tai.
  • Giáo dục bệnh nhân về các dấu hiệu và triệu chứng của ráy tai quá mức và khi nào cần tìm kiếm sự chăm sóc y tế.
  • Lên lịch hẹn theo dõi để giám sát triệu chứng của bệnh nhân và đảm bảo hiệu quả của can thiệp đã chọn.

Can thiệp có thể

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho tình trạng ráy tai quá mức:

  1. Thuốc làm mềm ráy tai (ví dụ: Carbamide peroxide, Triethanolamine polypeptide oleate-condensate):
    • Chi phí: 5-15 USD cho một lọ 15ml.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thành phần thuốc.
    • Tác dụng phụ: Khó chịu tạm thời ở tai, ngứa, hoặc đỏ.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng.
    • Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
    • Cảnh báo: Không sử dụng nếu màng nhĩ bị thủng hoặc có nhiễm trùng tai đang hoạt động.
  2. Thuốc nhỏ tai (ví dụ: Hydrogen peroxide, Baby oil):
    • Chi phí: 5-10 USD cho một lọ 15ml.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thành phần thuốc.
    • Tác dụng phụ: Khó chịu hoặc ngứa tạm thời ở tai.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng.
    • Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
    • Cảnh báo: Không sử dụng nếu màng nhĩ bị thủng hoặc có nhiễm trùng tai đang hoạt động.
  3. Dung dịch rửa tai (ví dụ: Sodium bicarbonate, Saline solution):
    • Chi phí: 5-15 USD cho một lọ 30ml.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thành phần, thủng màng nhĩ, nhiễm trùng tai đang hoạt động.
    • Tác dụng phụ: Khó chịu hoặc chóng mặt tạm thời.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng, tổn thương màng nhĩ.
    • Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
    • Cảnh báo: Sử dụng cẩn thận ở bệnh nhân có tiền sử phẫu thuật hoặc vấn đề về tai.
  4. Thuốc nhỏ tai corticosteroid (ví dụ: Dexamethasone, Hydrocortisone):
    • Chi phí: 10-20 USD cho một lọ 5ml.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thành phần thuốc, thủng màng nhĩ, nhiễm trùng tai đang hoạt động.
    • Tác dụng phụ: Khó chịu hoặc ngứa tạm thời ở tai.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng, tổn thương màng nhĩ.
    • Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
    • Cảnh báo: Sử dụng cẩn thận ở bệnh nhân có tiền sử phẫu thuật hoặc vấn đề về tai.
  5. Thuốc nhỏ tai kháng sinh (ví dụ: Neomycin, Polymyxin B):
    • Chi phí: 10-20 USD cho một lọ 5ml.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thành phần thuốc, thủng màng nhĩ, nhiễm trùng tai đang hoạt động.
    • Tác dụng phụ: Khó chịu hoặc ngứa tạm thời ở tai.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng, tổn thương màng nhĩ.
    • Tương tác thuốc: Không có báo cáo.
    • Cảnh báo: Sử dụng cẩn thận ở bệnh nhân có tiền sử phẫu thuật hoặc vấn đề về tai.

Thuốc thay thế

  • Dầu ô liu: Có thể được sử dụng như một thay thế cho các loại thuốc nhỏ tai thương mại. Chi phí: 5-10 USD cho một lọ 30ml.
  • Glycerin: Có thể giúp làm mềm ráy tai. Chi phí: 5-10 USD cho một lọ 30ml.
  • Hydrogen peroxide: Có thể dùng để làm lỏng ráy tai. Chi phí: 5-10 USD cho một lọ 30ml.
  • Dầu em bé: Giúp bôi trơn ống tai. Chi phí: 5-10 USD cho một lọ 30ml.
  • Dầu khoáng: Có thể dùng để làm mềm ráy tai. Chi phí: 5-10 USD cho một lọ 30ml.

Thủ thuật phẫu thuật

  • Rửa tai: Chuyên gia y tế sử dụng ống tiêm hoặc thiết bị chuyên dụng để rửa sạch ráy tai bằng nước hoặc dung dịch muối. Chi phí: 50-100 USD mỗi lần.
  • Loại bỏ thủ công: Chuyên gia y tế sử dụng dụng cụ chuyên dụng, như curette hoặc kẹp, để loại bỏ ráy tai thủ công. Chi phí: 75-150 USD mỗi lần.

Can thiệp thay thế

  • Nến tai: Đặt một cây nến rỗng trong tai và đốt để tạo hiệu ứng chân không. Chi phí: 20-40 USD mỗi lần.
  • Rửa tai bằng nước ấm: Bệnh nhân có thể dùng ống bơm bóng hoặc thiết bị chuyên dụng để rửa ráy tai bằng nước ấm. Chi phí: 10-20 USD cho thiết bị.
  • Dụng cụ lấy ráy tai: Công cụ nhỏ với đầu cong để loại bỏ nhẹ nhàng ráy tai. Chi phí: 5-10 USD cho một bộ.
  • Bộ dụng cụ loại bỏ ráy tai: Bộ dụng cụ không cần kê đơn bao gồm thuốc nhỏ tai và công cụ để loại bỏ ráy tai. Chi phí: 10-20 USD mỗi bộ.
  • Thiết bị hút ráy tai: Thiết bị cầm tay dùng để hút ráy tai ra ngoài. Chi phí: 20-50 USD cho thiết bị.

Can thiệp lối sống

  • Tránh sử dụng tăm bông: Khuyên bệnh nhân tránh đưa tăm bông hoặc các vật khác vào ống tai, vì điều này có thể đẩy ráy tai vào sâu hơn và gây tắc nghẽn. Chi phí: Miễn phí.
  • Vệ sinh tai: Khuyến khích bệnh nhân làm sạch tai ngoài bằng khăn mềm hoặc giấy, nhưng tránh đưa bất kỳ vật gì vào ống tai. Chi phí: Miễn phí.
  • Sử dụng thuốc nhỏ tai định kỳ: Sử dụng thuốc nhỏ tai như dầu ô liu hoặc glycerin thường xuyên có thể giúp ngăn ngừa tích tụ ráy tai. Chi phí: 5-10 USD cho một lọ 30ml.
  • Làm sạch tai định kỳ: Gợi ý bệnh nhân thăm khám định kỳ với chuyên gia y tế để làm sạch tai chuyên nghiệp. Chi phí: 50-100 USD mỗi lần.
  • Máy tạo độ ẩm: Sử dụng máy tạo độ ẩm trong nhà có thể giúp ngăn ngừa khô trong ống tai và giảm nguy cơ ráy tai quá mức. Chi phí: 20-100 USD cho một máy tạo độ ẩm.

Lưu ý rằng mức giá cung cấp là ước tính và có thể thay đổi tùy vào địa điểm và sự sẵn có của các can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – H81 Ráy tai quá mức, Ráy tai bít (ICD-10:H61.2)

Nhẹ Trung Bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)

Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD,
Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD  900 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị ráy tai quá mức, Ráy tai bít hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.

Bước 4: Theo dõi và đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *