H77 Thủng màng nhĩ (ICD-10:H72.9)

Đăng ngày: 09/08/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Thủng màng nhĩ, còn được gọi là thủng màng nhĩ, là tình trạng có lỗ hoặc rách trong lớp mô mỏng ngăn cách tai ngoài với tai giữa. Tình trạng này có thể gây mất thính lực, đau tai và tăng nguy cơ nhiễm trùng tai. Mục tiêu của hướng dẫn này là cung cấp một cái nhìn tổng quan toàn diện về các triệu chứng, nguyên nhân, các bước chẩn đoán, can thiệp có thể, và giáo dục bệnh nhân liên quan đến thủng màng nhĩ.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: H77 Thủng màng nhĩ
  • Mã ICD-10: H72.9 Thủng màng nhĩ không đặc hiệu

Triệu chứng

  • Đau tai: Bệnh nhân có thể cảm thấy đau nhói hoặc âm ỉ ở tai bị ảnh hưởng.
  • Mất thính lực: Có thể xảy ra giảm khả năng nghe, từ mức độ nhẹ đến nặng.
  • Ù tai: Một số bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng tiếng chuông hoặc tiếng rít trong tai bị ảnh hưởng.
  • Chảy dịch từ tai: Có thể có dịch hoặc mủ chảy ra từ tai.
  • Chóng mặt: Cảm giác xoay tròn hoặc chóng mặt có thể xuất hiện.

Nguyên nhân

  • Nhiễm trùng tai giữa: Nhiễm trùng mãn tính hoặc nghiêm trọng có thể dẫn đến hình thành lỗ thủng.
  • Chấn thương: Chấn thương tai, chẳng hạn như cú đánh trực tiếp hoặc chèn vật lạ, có thể gây rách màng nhĩ.
  • Chấn thương áp suất: Thay đổi nhanh chóng áp suất không khí, chẳng hạn như trong khi đi máy bay hoặc lặn biển, có thể gây ra thủng màng nhĩ.
  • Chấn thương âm thanh: Tiếp xúc với tiếng ồn lớn trong thời gian dài có thể làm tổn thương màng nhĩ.
  • Viêm tai giữa mãn tính: Tình trạng viêm kéo dài của tai giữa có thể làm yếu màng nhĩ và dẫn đến thủng.

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Thu thập thông tin về các triệu chứng của bệnh nhân, bao gồm thời gian và mức độ đau tai, mất thính lực và các triệu chứng liên quan khác.
  • Hỏi về bất kỳ chấn thương gần đây hoặc tiếp xúc với tiếng ồn lớn.
  • Hỏi về tiền sử y tế của bệnh nhân, bao gồm các trường hợp nhiễm trùng tai hoặc phẫu thuật trước đó.

Khám lâm sàng

  • Kiểm tra tai ngoài để phát hiện các dấu hiệu chấn thương hoặc nhiễm trùng.
  • Sử dụng đèn soi tai để kiểm tra ống tai và màng nhĩ xem có lỗ thủng hay không.
  • Đánh giá khả năng nghe của bệnh nhân bằng cách sử dụng âm thoa hoặc đo thính lực.

Xét nghiệm

  • Không cần xét nghiệm đặc hiệu nào cho việc chẩn đoán thủng màng nhĩ.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Các nghiên cứu hình ảnh, chẳng hạn như chụp CT hoặc MRI, có thể được chỉ định để đánh giá mức độ tổn thương hoặc loại trừ các bệnh lý tiềm ẩn khác.

Các xét nghiệm khác

  • Đo áp lực màng nhĩ: Kiểm tra này đo sự di chuyển của màng nhĩ khi có thay đổi áp suất không khí, giúp đánh giá chức năng của tai giữa.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Khuyên bệnh nhân tránh đưa bất kỳ vật nào vào ống tai.
  • Giáo dục bệnh nhân về tầm quan trọng của việc giữ tai khô ráo để tránh nhiễm trùng.
  • Lên lịch hẹn tái khám để theo dõi quá trình lành vết thương và đánh giá bất kỳ thay đổi nào về triệu chứng.

Các Can Thiệp Có Thể

Can Thiệp Truyền Thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho thủng màng nhĩ:

  • Thuốc nhỏ tai kháng sinh (ví dụ: Ciprofloxacin, Ofloxacin):
    • Chi phí: $10-$30 mỗi chai.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với thuốc.
    • Tác dụng phụ: Kích ứng cục bộ, ngứa.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng, mất thính lực.
    • Tương tác thuốc: Chưa báo cáo.
    • Cảnh báo: Sử dụng theo chỉ định và hoàn thành liệu trình điều trị.
  • Thuốc giảm đau (ví dụ: Acetaminophen, Ibuprofen):
    • Chi phí: $5-$15 mỗi chai.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với thuốc, có tiền sử loét dạ dày.
    • Tác dụng phụ: Khó chịu dạ dày, chóng mặt.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tổn thương gan, chảy máu dạ dày-ruột.
    • Tương tác thuốc: Warfarin, các NSAID khác.
    • Cảnh báo: Không vượt quá liều lượng khuyến cáo.
  • Thuốc nhỏ tai steroid (ví dụ: Dexamethasone, Hydrocortisone):
    • Chi phí: $10-$30 mỗi chai.
    • Chống chỉ định: Nhiễm trùng tai do nấm hoặc virus.
    • Tác dụng phụ: Kích ứng cục bộ, cảm giác nóng rát.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng, mất thính lực.
    • Tương tác thuốc: Chưa báo cáo.
    • Cảnh báo: Sử dụng theo chỉ định và tránh dùng lâu dài.
  • Thuốc xịt mũi thông mũi (ví dụ: Oxymetazoline, Phenylephrine):
    • Chi phí: $5-$15 mỗi chai.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với thuốc, cao huyết áp không kiểm soát.
    • Tác dụng phụ: Khô mũi, nghẹt mũi phản ứng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Tăng huyết áp, nhịp tim không đều.
    • Tương tác thuốc: MAOIs, thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
    • Cảnh báo: Giới hạn sử dụng tối đa trong 3-5 ngày để tránh nghẹt mũi phản ứng.
  • Thuốc kháng histamine (ví dụ: Loratadine, Cetirizine):
    • Chi phí: $5-$15 mỗi chai.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn với thuốc, glaucoma góc hẹp.
    • Tác dụng phụ: Buồn ngủ, khô miệng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, khó tiểu tiện.
    • Tương tác thuốc: Thuốc an thần, thuốc an dịu.
    • Cảnh báo: Tránh lái xe hoặc làm việc cần sự tỉnh táo cho đến khi biết tác dụng của thuốc.

Thuốc thay thế

  • Thuốc nhỏ tai chứa nano bạc: Có thể có tính kháng khuẩn và hỗ trợ lành vết thương.
  • Acid hyaluronic: Hỗ trợ tái tạo mô và giảm viêm.
  • Dầu Vitamin E: Bôi ngoài da có thể giúp lành vết thương.

Phẫu thuật

  • Tympanoplasty: Phẫu thuật sửa chữa màng nhĩ bị thủng bằng cách sử dụng mô tự thân hoặc vật liệu tổng hợp.
    • Chi phí: $5,000-$10,000.
  • Myringoplasty: Tương tự như tympanoplasty, là phương pháp phẫu thuật sửa chữa màng nhĩ bị thủng bằng ghép mô.
    • Chi phí: $5,000-$10,000.

Can Thiệp Thay Thế

  • Châm cứu: Có thể giúp giảm đau và thúc đẩy quá trình lành.
    • Chi phí: $60-$120 mỗi buổi.
  • Thảo dược: Một số loại thảo mộc như hoa nhài và calendula có thể hỗ trợ điều trị nhiễm trùng và lành vết thương.
    • Chi phí: Thay đổi tùy loại thảo dược và cách chuẩn bị.
  • Phương pháp vi lượng đồng căn: Một số phương thuốc vi lượng như Pulsatilla và Silicea có thể hỗ trợ trong việc lành màng nhĩ bị thủng.
    • Chi phí: Thay đổi tùy theo loại và thương hiệu.
  • Chườm ấm: Chườm ấm lên tai bị ảnh hưởng có thể giúp giảm đau và thúc đẩy lành.
    • Chi phí: Tối thiểu.
  • Súc miệng nước muối: Súc miệng bằng nước muối ấm có thể giảm viêm và ngăn ngừa nhiễm trùng.
    • Chi phí: Tối thiểu.

Can Thiệp Lối Sống

  • Tránh tiếp xúc với tiếng ồn lớn: Hạn chế tiếp xúc với tiếng ồn lớn để tránh tổn thương thêm cho màng nhĩ.
  • Giữ tai khô ráo: Tránh nước vào tai bị ảnh hưởng để ngăn ngừa nhiễm trùng và hỗ trợ lành vết thương.
  • Bỏ thuốc lá: Hút thuốc có thể làm chậm quá trình lành và tăng nguy cơ biến chứng.
  • Giữ vệ sinh tai tốt: Làm sạch tai ngoài thường xuyên và tránh sử dụng bông ngoáy tai để tránh tổn thương thêm.
  • Sử dụng bảo vệ tai: Đeo nút tai hoặc tai nghe chống ồn trong môi trường ồn ào để bảo vệ tai.

Lưu ý rằng mức giá được cung cấp là ước lượng và có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí và tính sẵn có của các can thiệp.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – H77 Thủng màng nhĩ (ICD-10:H72.9)

Nhẹ Trung Bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)

Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD,
Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD  900 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị thủng màng nhĩ hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.

Bước 4: Theo dõi và đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *