H72 Viêm tai giữa thanh dịch (ICD-10:H65.9)

Đăng ngày: 08/08/2024 0 lượt xem

Giới thiệu

Viêm tai giữa thanh dịch, còn được gọi là tràn dịch tai giữa, là tình trạng tích tụ dịch trong tai giữa. Đây là một tình trạng phổ biến, đặc biệt ở trẻ em, và có thể gây mất thính lực và khó chịu. Mục đích của hướng dẫn này là cung cấp cái nhìn tổng quan về các triệu chứng, nguyên nhân, các bước chẩn đoán, can thiệp có thể và giáo dục bệnh nhân đối với viêm tai giữa thanh dịch.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: H72 – Viêm tai giữa thanh dịch
  • Mã ICD-10: H65.9 – Viêm tai giữa không mủ không đặc hiệu

Triệu chứng

  • Đau hoặc khó chịu ở tai
  • Cảm giác đầy hoặc áp lực trong tai
  • Giảm thính lực hoặc âm thanh bị nghẹt
  • Âm thanh lách cách hoặc bật trong tai
  • Vấn đề về thăng bằng hoặc chóng mặt

Nguyên nhân

  • Rối loạn chức năng vòi Eustache: Vòi Eustache, nối tai giữa với phần sau họng, giúp cân bằng áp suất trong tai giữa. Khi vòi này bị tắc hoặc không hoạt động đúng cách, dịch có thể tích tụ.
  • Dị ứng: Phản ứng dị ứng có thể gây viêm và tích tụ dịch trong tai giữa.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên: Các bệnh nhiễm trùng như cảm lạnh thông thường có thể dẫn đến viêm tai giữa thanh dịch.
  • Yếu tố môi trường: Tiếp xúc với khói thuốc lá hoặc các chất ô nhiễm có thể làm tăng nguy cơ phát triển viêm tai giữa thanh dịch.

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Thu thập thông tin về các triệu chứng của bệnh nhân, bao gồm thời gian và mức độ.
  • Hỏi về các lần viêm tai giữa thanh dịch trước đây.
  • Hỏi về bất kỳ điều kiện y tế nền hoặc dị ứng nào.
  • Đánh giá sự tiếp xúc của bệnh nhân với các yếu tố môi trường như khói thuốc hoặc các chất ô nhiễm.

Khám lâm sàng

  • Kiểm tra tai ngoài để phát hiện các dấu hiệu viêm hoặc chảy dịch.
  • Sử dụng ống soi tai để kiểm tra ống tai và màng nhĩ xem có dấu hiệu của dịch hoặc viêm.
  • Đánh giá thính lực của bệnh nhân bằng âm thoa hoặc các xét nghiệm đo thính lực.
  • Đánh giá thăng bằng và phối hợp của bệnh nhân.

Xét nghiệm

  • Không có xét nghiệm cụ thể nào cần thiết để chẩn đoán viêm tai giữa thanh dịch.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Các nghiên cứu hình ảnh, chẳng hạn như đo nhĩ lượng hoặc phản xạ âm học, có thể giúp đánh giá tính di động của màng nhĩ và sự hiện diện của dịch trong tai giữa.
  • Trong các trường hợp nặng hoặc tái phát, có thể thực hiện nhĩ chọc để lấy mẫu dịch tai giữa để phân tích thêm.

Các xét nghiệm khác

  • Xét nghiệm thính lực: Có thể được thực hiện để đánh giá mức độ mất thính lực.
  • Xét nghiệm dị ứng: Được khuyến nghị nếu nghi ngờ dị ứng là yếu tố góp phần.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch tái khám để theo dõi tiến triển của bệnh nhân và đánh giá đáp ứng với điều trị.
  • Giáo dục bệnh nhân về tầm quan trọng của việc tránh tiếp xúc với khói thuốc và các chất ô nhiễm.
  • Cung cấp thông tin về các kỹ thuật giúp cân bằng áp suất trong tai giữa, chẳng hạn như ngáp hoặc nuốt.
  • Thảo luận về các biến chứng có thể xảy ra nếu viêm tai giữa thanh dịch không được điều trị, chẳng hạn như mất thính lực kéo dài hoặc chậm phát triển ngôn ngữ ở trẻ em.

Can thiệp có thể

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho viêm tai giữa thanh dịch:

  1. Kháng sinh (ví dụ: Amoxicillin, Augmentin):
    • Giá: Phiên bản generic có giá từ $3 đến $50 mỗi tháng.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với penicillin hoặc cephalosporin.
    • Tác dụng phụ: Tiêu chảy, phát ban, buồn nôn.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, nhiễm Clostridium difficile.
    • Tương tác thuốc: Probenecid, thuốc tránh thai.
    • Cảnh báo: Hoàn thành toàn bộ liệu trình kháng sinh theo chỉ định.
  2. Thuốc thông mũi (ví dụ: Pseudoephedrine, Phenylephrine):
    • Giá: Phiên bản generic có giá từ $3 đến $20 mỗi tháng.
    • Chống chỉ định: Huyết áp cao không kiểm soát, glaucoma.
    • Tác dụng phụ: Tăng nhịp tim, tăng huyết áp, mất ngủ.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, biến cố tim mạch.
    • Tương tác thuốc: MAOIs, beta blockers.
    • Cảnh báo: Giới hạn sử dụng để tránh tắc nghẽn mũi phản hồi.
  3. Corticosteroid dạng xịt mũi (ví dụ: Fluticasone, Mometasone):
    • Giá: Phiên bản generic có giá từ $10 đến $50 mỗi tháng.
    • Chống chỉ định: Nhiễm trùng mũi hoặc xoang đang hoạt động.
    • Tác dụng phụ: Kích ứng mũi, chảy máu mũi.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Suy tuyến thượng thận, glaucoma.
    • Tương tác thuốc: Không có tương tác đáng kể.
    • Cảnh báo: Hướng dẫn bệnh nhân kỹ thuật sử dụng xịt mũi đúng cách.
  4. Thuốc kháng histamin (ví dụ: Loratadine, Cetirizine):
    • Giá: Phiên bản generic có giá từ $3 đến $20 mỗi tháng.
    • Chống chỉ định: Glaucoma, bí tiểu.
    • Tác dụng phụ: Buồn ngủ, khô miệng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, loạn nhịp tim.
    • Tương tác thuốc: Thuốc an thần, rượu.
    • Cảnh báo: Ưu tiên thuốc kháng histamin không gây buồn ngủ cho ban ngày.
  5. Thuốc giảm đau (ví dụ: Acetaminophen, Ibuprofen):
    • Giá: Phiên bản generic có giá từ $3 đến $10 mỗi tháng.
    • Chống chỉ định: Bệnh gan, rối loạn chảy máu.
    • Tác dụng phụ: Khó chịu dạ dày, độc tính gan (với liều cao acetaminophen).
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, chảy máu đường tiêu hóa.
    • Tương tác thuốc: Warfarin, NSAIDs khác.
    • Cảnh báo: Tuân thủ liều lượng và thời gian sử dụng theo khuyến cáo.

Thuốc thay thế

  • Corticosteroid đường uống (ví dụ: Prednisone): Dùng trong các trường hợp viêm nặng để giảm viêm.
  • Thuốc nhỏ tai kháng sinh (ví dụ: Ciprofloxacin, Ofloxacin): Nhắm trực tiếp vào nhiễm trùng trong tai giữa.
  • Thuốc làm loãng đờm (ví dụ: Acetylcysteine): Giúp làm loãng và loại bỏ chất nhầy trong tai giữa.
  • Thuốc xịt mũi kháng histamin (ví dụ: Azelastine, Olopatadine): Giảm tắc nghẽn mũi và viêm.

Thủ thuật phẫu thuật

  • Myringotomy kèm đặt ống thông: Tạo một vết cắt nhỏ trên màng nhĩ để dẫn lưu dịch, và đặt một ống nhỏ để cho phép không khí vào tai giữa. Chi phí: $2,000 đến $5,000.
  • Cắt bỏ amidan: Loại bỏ amidan có thể giúp cải thiện chức năng vòi Eustache. Chi phí: $3,000 đến $6,000.

Can thiệp thay thế

  • Chăm sóc cột sống: Có thể giúp cải thiện chức năng vòi Eustache và giảm triệu chứng. Chi phí: $50-$200 mỗi buổi.
  • Liệu pháp vi lượng đồng căn: Một số người thấy giảm triệu chứng với các liệu pháp vi lượng đồng căn, như Pulsatilla hoặc Silicea. Chi phí: Thay đổi tùy vào loại sản phẩm.
  • Rửa mũi: Rửa sạch đường mũi với dung dịch muối giúp giảm tắc nghẽn. Chi phí: $10-$20 cho bộ dụng cụ rửa mũi.
  • Hít hơi nước: Hít hơi nước giúp giảm tắc nghẽn mũi và thúc đẩy thoát dịch. Chi phí: Miễn phí hoặc chi phí thấp.

Can thiệp về lối sống

  • Tránh khói thuốc và chất ô nhiễm: Giảm thiểu tiếp xúc với khói thuốc và chất ô nhiễm giúp giảm viêm và tích tụ dịch trong tai giữa. Chi phí: Miễn phí.
  • Sử dụng máy tạo ẩm: Thêm độ ẩm vào không khí giúp ngăn ngừa khô và cải thiện chức năng vòi Eustache. Chi phí: $20-$100 cho máy tạo ẩm.
  • Duy trì vệ sinh tốt: Rửa tay thường xuyên và tránh tiếp xúc gần với người bị nhiễm trùng hô hấp giúp ngăn ngừa lây lan nhiễm trùng. Chi phí: Miễn phí.
  • Nhai kẹo cao su hoặc ngáp: Các hành động này giúp cân bằng áp suất trong tai giữa. Chi phí: Miễn phí.

Lưu ý rằng các chi phí ước tính được cung cấp là xấp xỉ và có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí và sẵn có của các can thiệp này.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – H72 Viêm tai giữa thanh dịch (ICD-10:H65.9)

Nhẹ Trung Bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)

Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 3 (Kháng virus)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD,
Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD  900 USD Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị viêm tai giữa thanh dịch hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.

Bước 4: Theo dõi và đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố từ chối trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *